Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương 8: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng xã hội chủ nghĩa

Khái niệm giai cấp công nhân

* Những thuật ngữ tương đương: giai cấp vô sản, giai cấp những người làm thuê ở thế kỷ XIX, giai cấp vô sản hiện đại, giai cấp công nhân đại công nghiệp…

* Hai đặc trưng cơ bản của GCCN trong CNTB:

+ Về phương thức lao động:

  GCCN là những tập đoàn người lao động vận hành các công cụ sản xuất có tính công nghiệp ngày càng hiện đại, ngày càng có trình độ xã hội hoá, quốc tế hoá cao.

à Công nhân là một “phát minh” của thời đại mới...

+ Về vị trí trong hệ thống quan hệ sản xuất TBCN:

  GCCN là những người lao động không có tư liệu sản xuất, buộc phải bán sức lao động cho nhà tư bản để kiếm sống và bị nhà tư bản bóc lột về giá trị thặng dư.

ppt 47 trang hoanghoa 08/11/2022 7520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương 8: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng xã hội chủ nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_nhung_nguyen_ly_co_ban_cua_chu_nghia_mac_lenin_chu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương 8: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng xã hội chủ nghĩa

  1. SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN → GCCN có khả năng đoàn kết, tổ chức, giáo dục, lôi cuốn quần chúng nhân dân lao động tham gia vào các cuộc đấu tranh chống lại giai cấp tư sản; → GCCN có khả năng lãnh đạo các tầng lớp nhân dân lao động trong sự nghiệp cải tạo xã hội cũ, xây dựng thành công xã hội mới- xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa.
  2. SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN b. Đặc điểm chính trị xã hội của GCCN: - Giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến nhất trong thời đại ngày nay - Giai cấp công nhân là giai cấp có tính cách mạng triệt để nhất - Giai cấp công nhân có ý thức tổ chức kỷ luật cao nhất - Giai cấp công nhân có bản chất quốc tế
  3. SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN 7.1.3. Vai trò của Đảng Cộng sản trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân a. Tính tất yếu và quy luật hình thành, phát triển chính Đảng của gccn - CNTB càng phát triển → LLSX > < GCTS; → GCCN đã đấu tranh, nhưng mới ở trình độ tự phát. - Cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân đòi hỏi phải có một lý luận khoa học dẫn đường; - Mác và Ăngghen đã xây dựng lý luận đó và tích cực hoạt động để đưa lý luận đó thâm nhập vào phong trào công nhân.
  4. SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN -Chủ nghĩa Mác → vào phong trào công nhân, đưa cuộc đấu tranh của GCCN từ tự phát tới tự giác, dẫn đến sự thành lập chính đảng của GCCN. → “Đảng Cộng sản là sự kết hợp giữa phong trào công nhân với chủ nghĩa xã hội khoa học”. - Thông qua sự tuyên truyền của Đảng → GCCN: + Nhận thức được vị trí của mình trong xã hội; + Hiểu được con đường, biện pháp đấu tranh cách mạng; + Tập hợp nhân dân lao động thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình.
  5. SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN b. Mối quan hệ giữa Đảng Cộng sản với GCCN - Đảng CS là đội tiên phong chiến đấu, là lãnh tụ chính trị, đại diện cho trí tuệ, lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả dân tộc. - GCCN là cơ sở giai cấp của Đảng, là nguồn bổ sung lực lượng cho Đảng. → Đảng muốn hoàn thành vai trò lãnh đạo cần: - Phải luôn xây dựng về tư tưởng và tổ chức; - Gắn bó chặt chẽ với nhân dân; - Có năng lực lãnh đạo và hoạt động thực tiễn.
  6. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA 7.2. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA 7.2.1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó a. Khái niệm cách mạng xã hội chủ nghĩa -Theo nghĩa chung nhất: “Cách mạng XHCN là cuộc cách mạng nhằm thay thế chế độ TBCN lỗi thời bằng chế độ XHCN”. -Theo nghĩa hẹp: là cuộc cách mạng chính trị, kết thúc bằng việc GCCN cùng nhân dân lao động giành được chính quyền, thiết lập nên nhà nước chuyên chính vô sản.
  7. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA -Theo nghĩa rộng: gồm hai thời kỳ: cách mạng về chính trị và thời kỳ GCCN sử dụng nhà nước để cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới nhằm thực hiện thắng lợi CNXH. b. Nguyên nhân của cách mạng XHCN -Nguyên nhân sâu xa là LLSX > < GCTS. -GCCN nhận thức được SMLS của mình và tiến hành đấu tranh giai cấp. →Đấu tranh giai cấp đến đỉnh cao sẽ nổ ra cách mạng XHCN
  8. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA 7.2.2. Mục tiêu, động lực và nội dung của cách mạng xã hội chủ nghĩa a. Mục tiêu của cách mạng xã hội chủ nghĩa Mục tiêu chung nhất là giải phóng con người khỏi mọi áp bức bất công; đồng thời giải phóng xã hội khỏi sự trì trệ để tiếp tục phát triển trên con đường tiến bộ văn minh. - Các mục tiêu cụ thể: + Giai đoạn thứ nhất, lật đổ chính quyền của giai cấp thống trị, giai cấp bóc lột và “phải giành chính quyền, tự vươn lên thành giai cấp dân tộc”.
  9. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA + Giai đoạn thứ hai, tổ chức một xã hội mới về mọi mặt, thực hiện “xoá bỏ tình trạng người bóc lột người”, xây dựng một xã hội không còn giai cấp, không còn nhà nước b) Động lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa - Động lực chủ yếu là sự lãnh đạo của GCCN thông qua Đảng Cộng Sản; - Ngoài ra tất cả các giai cấp, tầng lớp, cá nhân tham gia thúc đẩy cuộc cách mạng đi đến thắng lợi cũng là những động lực đông đảo của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
  10. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA c. Nội dung của cách mạng xã hội chủ nghĩa * Trên lĩnh vực chính trị: - Đập tan nhà nước của giai cấp bóc lột, giành chính quyền về tay GCCN; - Tạo điều kiện làm sâu rộng thêm nền dân chủ XHCN, mà thực chất là thu hút ngày càng động đảo quần chúng nhân dân tham gia vào quản lý xã hội, quản lý nhà nước.
  11. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA * Trên lĩnh vực kinh tế : - Thay thế chế độ chiếm hữu tư nhân TBCN về tư liệu sản xuất bằng chế độ sở hữu XHCN với những hình thức thích hợp. - Đưa người lao động từ địa vị nô lệ làm thuê thành người chủ xã hội; - Phát triển lực lượng sản xuất, nâng cao năng suất lao động, từng bước cải thiện đời sống nhân dân. - Từng bước thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động.
  12. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA *Trên lĩnh vực tư tưởng - văn hoá: - Thực hiện việc giải phóng người lao động về mặt tinh thần; - Hình thành những con người mới XHCN: + Có tri thức khoa học; + Giàu lòng yêu nước thương dân; + Có bản lĩnh chính trị, nhân văn, nhân đạo; + Có hiểu biết, có khả năng giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa cá nhân - gia đình - xã hội.
  13. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA 7.2.3. Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân trong cách mạng xã hội chủ nghĩa a.Tính tất yếu và cơ sở khách quan của sự liên minh * Tính tất yếu khách quan: -Lịch sử đã chứng minh rằng, không có sự liên minh giai cấp là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của các phong trào cách mạng. - Trong cuộc cách mạng của mình nếu không thực hiện liên minh chặt chẽ với giai cấp nông dân thì GCCN không thể giành và giữ được chính quyền.
  14. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA * Cơ sở khách quan bảo đảm sự liên minh vững chắc và lâu dài giữa GCCN với giai cấp nông dân - Trước cách mạng XHCN, công nhân và nông dân là những người lao động bị áp bức → họ dễ dàng liên minh với nhau để chống lại là giai cấp tư sản. - Trong quá trình xây dựng CNXH, công nghiệp và nông nghiệp là hai ngành sản xuất chính → không có sự liên minh giữa công nhân và nông dân thì hai ngành này khó có thể phát triển được. + Công nhân và nông dân là lực lượng chính trị to lớn trong quá trình xây dựng và bảo vệ chính quyền nhà nước → giai cấp nông dân là người bạn “tự nhiên”, tất yếu của giai cấp công nhân.
  15. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA b. Nội dung và nguyên tắc cơ bản của liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân * Nội dung: - Liên minh về chính trị: + Trong thời kỳ đấu tranh giành chính quyền sự liên minh nhằm giành chính quyền về tay GCCN. + Trong quá trình xây dựng CNXH liên minh nhằm cùng tham gia vào chính quyền nhà nước, cùng bảo vệ chế độ XHCN và mọi thành quả cách mạng; Tuy nhiên mọi quá trình liên minh đó phải dựa trên lập trường chính trị của giai cấp công nhân.
  16. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA - Liên minh về kinh tế: + Nhằm kết hợp đúng đắn lợi ích hai giai cấp trên cơ sở đảm bảo lợi ích của nhà nước, của xã hội. →Nếu kết hợp đúng đắn lợi ích kinh tế của các giai cấp → liên minh trở thành động lực thúc đẩy xã hội phát triển; → Ngược lại, liên minh trở thành lực cản đối với sự phát triển xã hội.
  17. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA - Liên minh về văn hoá - xã hội +Công nhân, nông dân và người lao động phải thường xuyên học tập nâng cao trình độ văn hoá đáp ứng yêu cầu xây dựng CNXH. + CNXH là một xã hội nhân văn nhân đạo, có quan hệ hữu nghị, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau. Điều đó chỉ có thể có được trên cơ sở một nền văn hoá phát triển của nhân dân. + CNXH tạo điều kiện cho nhân dân tham gia quá trình quản lý → muốn quản lý được cần có trình độ văn hoá, hiểu biết chính sách, pháp luật.
  18. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA * Nguyên tắc cơ bản của sự liên minh - Phải đảm bảo vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân - Phải đảm bảo nguyên tắc tự nguyện - Kết hợp đúng đắn các lợi ích của giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác.
  19. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA 7.3. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA 7.3.1. Xu thế tất yếu của sự ra đời hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa Qua quá trình nghiên cứu về CNTB, Mác đã khẳng định CNTB phát triển đã tạo ra những điều kiuện nhất định cho sự xuất hiện của CNCS: - Lực lượng sản xuất của CNTB đã đạt đến một trình độ nhất định → LLSX >< QHSX ngày càng sâu sắc;
  20. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA -GCCN ngày càng trở nên đông đảo, mâu thuẫn gay gắt với giai cấp tư sản; -Qua thực tiễn cách mạng, GCCN nhận thức được muốn giành thắng lợi phải giác ngộ cách mạng, phải xây dựng được chính đảng. -Khi Đảng CS ra đời, toàn bộ hoạt động đều nhằm lật đổ nhà nước tư sản - Mở đầu cho việc thực hiện mục tiêu xóa bỏ CNTB, xây dựng CNCS.
  21. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA 7.3.2. Các giai đoạn phát triển của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa CNCS phát triển qua 3 giai đoạn: 1, Những cơn đau đẻ kéo dài (Thời kỳ quá độ); 2, Giai đoạn đầu của CNCS; 3, Giai đoạn cao của CNCS. CNTB / tiền CNTB CNXH → CNCS (Thời kỳ quá độ)
  22. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA a. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội - Khái niệm: Thời kỳ quá độ lên CNXH là thời kì cải biến xã hội cũ thành xã hội mới, bắt đầu từ khi thiết lập chính quyền công nông và kết thúc khi xây dựng được cơ sở vật chất kỹ thuật và đời sống văn hoá của CNXH.
  23. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA * Tính tất yếu và 2 loại hình quá độ lên CNXH - Tính tất yếu của TKQĐ: Một là, CNXH là một xã hội công hữu về tư liệu sản xuất, không còn giai cấp đối kháng, không còn áp bức bóc lột → Muốn có xã hội như vậy cần có một thời kỳ lịch sử nhất định. Hai là, CNXH được xây dựng trên nền sản xuất công nghiệp có trình độ cao → cần có thời gian tổ chức, sắp xếp lại.
  24. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA Ba là, Các quan hệ xã hội của CNXH không tự phát nảy sinh trong CNTB mà là kết quả của quá trình xây dựng và cải tạo XHCN →Cần có thời gian để xây dựng và phát triển những quan hệ đó; Bốn là, Công cuộc xây dựng CNXH là một công việc khó khăn, phức tạp → cần có thời gian để giai cấp công nhân từng bước làm quen với những công việc đó.
  25. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA - Hai loại hình quá độ lên chủ nghĩa xã hội: + Quá độ trực tiếp: là hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội từ những nước tư bản chủ nghĩa. + Quá độ gián tiếp: là hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội từ những nước tiền tư bản chủ nghĩa.
  26. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA * Đặc điểm và và nội dung kinh tế của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội - Tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần trong một hệ thống kinh tế quốc dân thống nhất, vận động theo định hướng xã hội chủ nghĩa. -Thực hiện việc sắp xếp, phối trí lại các lực lượng sản xuất hiện có của xã hội; -Cải tạo QHSX cũ và xây dựng QHSX mới nhằm tạo ra sự phát triển cân đối của nền kinh tế.
  27. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA * Đặc điểm và nội dung chính trị, văn hoá-xã hội: - Đặc điểm: + Tồn tại nhiều giai cấp và tầng lớp khác nhau, các giai cấp, tầng lớp này vừa hợp tác, vừa đấu tranh với nhau; + Tồn tại nhiều loại tư tưởng, văn hoá khác nhau, thậm chí đối lập nhau.
  28. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA - Nội dung: + Tiến hành cuộc đấu tranh chống lại những thế lực thù địch, chống phá sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội; + Tiến hành xây dựng, củng cố nhà nước và nền dân chủ XHCN ngày càng vững mạng, đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân; + Xây dựng các tổ chức chính trị - xã hội thực sự là nơi thực hiện quyền làm chủ của nhân dân lao động;
  29. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA + Xây dựng Đảng Cộng sản ngày càng trong sạch, vững mạnh ngang tầm với các nhiệm vụ của mỗi thời kỳ lịch sử. + Thực hiện tuyên truyền phổ biến những tư tưởng khoa học và cách mạng của chủ nghĩa Mác – Lênin trong toàn xã hội; + Khắc phục những tư tưởng và tâm lý có ảnh hưởng tiêu cực đối với tiến trình xây dựng chủ nghĩa xã hội;
  30. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA + Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu những giá trị tinh hoa của các nền văn hoá trên thế giới. + Khắc phục những tệ nạn xã hội do xã hội cũ để lại; + Khắc phục sự chênh lệch phát triển giữa các vùng miền, các tầng lớp dân cư trong xã hội; + Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người.
  31. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA b. Chủ nghĩa xã hội * Khái niệm: Chủ nghĩa xã hội (xã hội xã hội chủ nghĩa) là giai đoạn thấp của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa. * Những đặc trưng cơ bản của xã hội XHCN - Cơ sở vật chất kỹ thuật của xã hội XHCN là nền đại công nghệp. - Chủ nghĩa xã hội xoá bỏ chế độ tư hữu TBCN, thiết lập chế độ công hữu về tư liệu sản xuất. - CNXH là một chế độ xã hội tạo ra cách tổ chức lao động và kỷ luật lao động mới .
  32. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA + Xã hội xã hội chủ nghĩa là một chế độ xã hội thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động, coi đó là nguyên tắc phân phối cơ bản nhất. + Xã hội xã hội chủ nghĩa là một xã hội mà ở đó Nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc; thực hiện quyền lực và lợi ích của nhân dân + Xã hội xã hội chủ nghĩa là một xã hội đã thực hiện được sự giải phóng con người khỏi áp bức, bóc lột; thực hiện bình đẳng xã hội, tạo điều kiện cho con người phát triển toàn diện.
  33. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA c. Giai đoạn cao của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa * Xã hội công sản chủ nghĩa là giai đoạn cao của hình thái kinh tế xã hội công sản chủ nghĩa. * Những đặc của xã hội cộng sản chủ nghĩa: -Về kinh tế: + Lực lượng sản xuất phát triển vô cùng mạnh mẽ, của cải của xã hội trở nên dồi dào; + Ý thức con người về lao động được nâng lên rõ rệt, tạo cơ sở thực tiễn cho việc thực hiện nguyên tắc làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu.
  34. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA -Về mặt xã hội: + Trong xã hội không còn có sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn; + Không còn giai cấp và nhà nước; + Con người được giải phóng hoàn toàn, có điều kiện phát triển toàn diện năng lực của mình, tri thức con người được nâng cao, và mang hết tài năng trí tuệ đóng góp cho xã hội
  35. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA →Muốn có CNCS, GCCN và nhân dân lao động cần thiết phải làm một số việc sau: - Nỗ lực phấn đấu, không ngừng nâng cao năng suất lao động; - Phát triển lực lượng sản xuất; - Cải tạo quan hệ sản xuất XHCN; - Không ngừng nâng cao ý thức con người nhằm từng bước xây dựng ý thức tự giác trong xã hội
  36. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA Một số kết luận - Chỉ có thể đạt đến CNCS khi đã có những điều kiện khách quan và tiền đề phù hợp; - Việc xây dựng CNCS là một quá trình lâu dài, với nhiều nhiệm vụ lớn; - Quá trình xây dựng CNCS ở mỗi nước diễn ra khác nhau; → Cần vận dụng những nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lênin một cách lịch sử - cụ thể trong quá trình xây dựng CNCS
  37. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!