Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương 5: Giá trị thặng dư

Tái sản xuất: quá trình sản xuất được lặp đi lặp lại và tiếp diễn một cách ; liên tục không ngừng 
TÁI SX GiẢN ĐƠN
Là quá trình sx được lặp lại với quy mô như cũ. 
TÁI SX MỞ RỘNG
Là quá trình sx được lặp lại với quy mô lớn hơn trước
Tích lũy tư bản là sự chuyển hóa trở lại của giá trị thặng dư thành tư bản.
Thực chất của tích lũy tư bản là sự chuyển hóa một phần giá trị thặng dư thành tư bản hay quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư để tái đầu tư và mở rộng sản xuất.
ppt 88 trang hoanghoa 07/11/2022 8320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương 5: Giá trị thặng dư", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_nhung_nguyen_ly_co_ban_cua_chu_nghia_mac_lenin_chu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương 5: Giá trị thặng dư

  1. Hieän vaät: 10 TLSX Caáu taïo kyõ Naêm 1990 5 CN thuaät Caáu taïo höõu cô K= 12.000 C/V=5/1 Caáu taïo giaù trò Giaù trò: 10.000 C 2.000 V C/V = 5/1 12 TLSX Caáu taïo Naêm 2007 Hieän Caáu taïo vaät: 2 CN kyõ thuaät K=12.000 höõu cô C/V=11/1 KT Giaù trò: 11.000 C Caáu taïo giaù trò 1.000 V C/V=11/1
  2. Những biểu hiện và ảnh hưởng khi cấu tạo hữu cơ tăng lên: Tư bản bất biến tăng tuyệt đối và tương đối trong khi đó tư bản khả biến tăng tuyệt đối và giảm tương đối, làm giảm nhu cầu về sức lao động dẫn đến tình trạng thất nghiệp. Xét trên phạm vi xã hội thì cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng lên là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến thất nghiệp trong xã hội tư bản.
  3. V. Quá trình lưu thông của tư bản và giá trị thặng dư 1. Tuần hoàn và chu chuyển tư bản a. Tuần hoàn tư bản
  4. Tuần hòan của tư bản là sự vận động liên tục của tư bản trải qua ba giai đọan, lần lượt mang ba hình thái khác nhau để rồi quay trở về hình thái ban đầu có kèm theo giá trị thặng dư. Tuần hòan của tư bản công nghiệp vận động theo: hai giai đọan lưu thông và một giai đọan sản xuất. SLĐ T - H SX H” – T” TLSX
  5. Giai đoạn 1 – Giai đoạn lưu thông SLĐ T - H TLSX Tư bản lúc này tồn tại dưới dạng tiền tệ thực hiện chức năng mua TLSX, SLĐ để tư bản tiền tệ biến thành tư bản sản xuất.
  6. Giai đoạn 2 – giai đoạn sản xuất TLSX , H SX H SLĐ Lúc này tư bản tồn tại dưới hình thức sản xuất, sự kết hợp giữa SLĐ và TLSX tạo nên hàng hóa trong đó có giá trị m. Đây là giai đoạn quyết định nhất. Kết thúc giai đoạn này tư bản sản xuất chuyển hóa thành tư bản hàng hóa.
  7. Giai đoạn 3- Giai đoạn lưu thông , , H - T Lúc này tư bản tồn tại dưới dạng là hàng hóa, nhà tư bản với tư cách là người bán hàng. Kết thúc giai đoạn này tư bản hàng hóa chuyển hóa thành tiền tệ nhưng với số lượng lớn hơn ban đầu.
  8. Một vài nhận xét: + Tuần hòan của tư bản sẽ tiến hành bình thường khi có hai điều kliện sau: - Các giai đọan của chúng diễn ra liên tục - Các hình thái tư bản cũng tồn tại và được chuyển hóa một cách đều đặn. + Phù hợp với ba giai đọan tuần hòan của tư bản có ba hình thái của tư bản công nghiệp: tư bản tiền tệ, tư bản sản xuất và tư bản hàng hóa.
  9. b/ Chu chuyển tư bản. Sự tuần hòan của tư bản, nếu xét nó với tư cách là một quá trình định kỳ đổi mới và thường xuyên lặp đi lặp lại, thì gọi là chu chuyển của tư bản. -Thời gian sản xuất Thời gian (tư bản nằm trong lĩnh chu vực sản xuất) chuyển tư -Thời gian lưu thông bản bao (tư bản nằm trong lĩnh gồm: vực lưu thông) Thời gian của chu chuyển tư bản càng rút ngắn thì càng có điều kiện sản xuất ra giá trị thặng dư.
  10. Thời gian Thời gian Thời gian sản xuất Chu chuyển lưu thông
  11. THỜI GIAN SẢN XuẤT Thời gian Thời gian Thời gián đoạn gian dự lao động lao động trữ SX Đối tượng lao động không trực tiếp Hàng hóa Công nhân chịu tác động của dự trữ đang SX lao động trong kho
  12. Thời gian lưu thông Thời gian mua Thời gian bán
  13. N: số vòng chu chuyển Tốc độ chu CH CH: Thời gian tư bản vận N = động trong 1 năm chuyển tư bản ch ch: thời gian cho 1 vòng chu chuyển
  14. c/ Tư bản cố định và tư bản lưu động + Tư bản cố định, là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng máy móc, thiết bị, nhà xưởng tham gia tòan bộ vào quá trình sản xuất, nhưng giá trị của nó không chuyển hết một lần vào sản phẩm mà chuyển dần từng phần theo mức độ hao mòn của nó trong thời gian sản xuất.
  15. + Tư bản lưu động là bộ phận tư bản tồn tại dưới dạng nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu phụ, sức lao động giá trị của nó được hòan lại tòan bộ cho các nhà tư bản sau mỗi quá trình sản xuất, khi hàng hóa được bán xong.
  16. Tư bản cố định, tư bản lưu động C1.Máy móc thiết bị TBCĐ C C2.Nguyên, nhiên liệu TBLĐ V Tiền lương TLSH
  17. 2. Tái sản xuất và lưu thông của tư bản xã hội a. Một số khái niệm cơ bản của tái sản xuất tư bản xã hội Khái niệm tổng sản phẩm xã hội: là toàn bộ sản phẩm mà xã hội sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định, thường là một năm. TSPXH + Mặt giá trị được xét theo cả hai mặt: + Mặt hiện vật
  18. => NHỮNG GIÁ TRỊ TƯ LIỆU SẢN XUẤT ĐÃ VỀ TIÊU HAO TRONG SẢN XUẤT. MẶT GIÁ TRỊ TOÀN BỘ SỨC LAO ĐỘNG XÃ GIÁ TRỊ HỘI ĐÃ TIÊU HAO. GIÁ TRỊ CỦA SẢN PHẨM THẶNG DƯ VỀ TỔNG SẢN PHẨM XH GỒM CÓ TƯ LiỆU SẢN MẶT XUẤT VÀ TƯ LIỆU TIÊU DÙNG DO HÌNH THỨC TỰ NHIÊN CỦA NÓ QUYẾT ĐỊNH HIỆN VẬT Toàn bộ nền sản xuất xã hội chia thành hai khu vực: - Khu vực I: Sản xuất ra tư liệu sản xuất - Khu vực II: Sản xuất ra tư liệu tiêu dùng
  19. Tư bản công nghiệp -Tư bản xã hội: Là tổng hợp các tư bản cá biệt của xã hội vận động đan Tư bản thương nghiệp xen nhau, liên hệ và phụ thuộc lẫn nhau. Tư bản ngân hàng Ở đây nghiên cứu trừu tượng về tái sản xuất và lưu thông của tư bản xã hội nên Mác khẳng định tư bản công nghiệp vẫn là một thể thống nhất, chưa xét từng loại tư bản cụ thể
  20. Để phân tích tái sản xuất tư bản xã hội, Mác nêu các giả định: + Chỉ có 2 giai cấp tư sản và vô sản trong phương thức SX TBCN thuần túy + Hàng hóa được mua bán theo đúng giá trị + Cấu tạo c/v không thay đổi. + Toàn bộ C được chuyển hết vào giá trị sản phẩm trong 1năm + Không xét đến ngoại 12/16/2022 32 thương.
  21. b/ Điều kiện thực hiện trong tái sx giản đơn và tái sx mở rộng tư bản xã hội. + Điều kiện thực hiện tổng sản phẩm xã hội trong tái sản xuất giản đơn: Sơ đồ ví dụ: Khu vực 1: 4000C + 1000V+1000m 9000 Khu vực 2: 2000C + 500V+ 500M Để quá trình tái sản xuất diễn ra bình thường, toàn bộ sản phẩm của 2 khu vực, cần được trao đổi, đáp ứng cả về mặt giá trị và hiện vật 12/16/2022 33
  22. Trong khu vực 1: - Bộ phận 4000C thực hiện trong nội bộ KV1 - Bộ phận (1000v+1000m) trao đổi với KV2 để lấy tư liệu sinh hoạt Trong khu vực 2: - Bộ phận (500v+500m) thực hiện trong nội bộ KV2 - Bộ phận 2000c trao đổi với KVI để lấy TLSX KVI: 4000c + 1000v + 1000m = 6000 KVII: 2000c + 500v + 500m = 3000
  23. Điều kiện thực hiện tổng sản phẩm xã hội trong tái sản xuất đơn giản là: (1) I (v + m) = IIc (2) I (c + v + m) = IIc + Ic (3) I (v +m) + II (v+ m) = II (c + v + m) 12/16/2022 35
  24. Điều kiện thực hiện tổng sản phẩm xã hội trong tái sản xuất mở rộng Mác đưa ra sơ đồ tái sản xuất mở rộng tư bản xã hội: Khu vực 1: 4000c + 1000v + 1000m = 6000 Khu vực2:1500c + 750v + 750m = 3000 - Cơ cấu ở khu vực II đã thay đổi C/V = 2/1 - Muốn mở rộng sản xuất thì phải biến một bộ phận giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm gồm c phụ thêm và v phụ thêm. Nghĩa12/16/2022 là: I (v+m) > IIc 36
  25. c. Sự phát triển của Lênin đối với lý luận tái sản xuất tư bản xã hội của C.Mác. Vận dụng lý luận của Mác về TSX TBXH Lenin đã tiến hành nghiên cứu quá trình TSX và đưa ra kết luận: “ Sản xuất TLSX để tạo ra TLSX phát triển nhanh nhất, sau đến sản xuất TLSX để tạo ra TLTD; và cuối cùng chậm nhất là sự phát triển của sản xuất TLTD”. Đó cũng là nội dung của qui luật ưu tiên phát triển sản xuất tư liệu sản xuất.
  26. 3. Khủng hoảng kinh tế trong CNTB. a. Bản chất và nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế trong chủ KHÔNG nghĩa tư bản. AI MUA + Khủng hoảng kinh tế TBCN là LÚA! khủng hoảng sản xuất “ thừa” LÀM SAO + Nguyên nhân của khủng hoảng ĐÂY ? kinh tế bắt do mâu thuẫn cơ bản của CNTB: Mâu thuẫn giữa tính chất và trình độ xã hội hóa cao của lực lượng sx với chế độ sở hữu tư nhân về TLSX
  27. Mâu thuẫn này biểu hiện: - Mâu thuẫn giữa tính tổ chức ,tính kế hoạch trong từng xí nghiệp rất chặt chẽ và khoa học với khuynh hướng tự phát vô chính phủ trong toàn xã hội. - Mâu thuẫn giữa khuynh hướng tích lũy,mở rộng không có giới hạn của tư bản với sức mua ngày càng eo hẹp của quần chúng - Mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản
  28. b. Tính chu kỳ của khủng hỏang kinh tế trong chủ nghĩa tư bản. + Chu kỳ kinh tế của chủ nghĩa tư bản là khoảng thời gian nền kinh tế tư bản chủ nghĩa vận động từ đầu cuộc khủng hoảng này đến đầu cuộc khủng hoảng sau. + Một chu kỳ kinh tế bao gồm 4 giai đoạn: khủng hoảng; tiêu điều; phục hồi và hưng thịnh. 12/16/2022 40
  29. + Khủng hoảng: Sản xuất ra hàng hoá mà không thể bán được, giá cả gảm mạnh, tư bản đóng cửa sản xuất, công nhân thất nghiệp. 12/16/2022 41
  30. + Tiêu điều: là giai đoạn tiếp theo của khủng hoảng.: Sản xuất đình trệ, cơ sở sản xuất thiết lập lại ở trạng thái thấp. Tiền nhàn rỗi nhiều vì không có nơi đầu tư, tỉ suất lợi nhuận thấp
  31. + Phục hồi: giai đoạn nối tiếp của tiêu điều. Nhờ đổi mới tư bản cố định, sản xuất trở lại trạng thái như trước, công nhân được thu hút vào làm việc, giá cả tăng, lợi nhuận tăng.
  32. + Hưng thịnh: là giai đoạn phát triển cao nhất của chu kỳ kinh tế. Sản xuất mở rộng và phát triển vượt mức cao nhất của chu kỳ trước
  33. Tính chất chu kỳ khủng hỏang kinh tế của CNTB 110 108 Khung Hoảng 106 Phồn Thịnh 104 102 100 98 Phục hồi 96 Khủng Hoảng 94 Phồn Thịnh 90 Tiêu điều 198 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1
  34. VI. CÁC HÌNH THÁI TƯ BẢN VÀ CÁC HÌNH THỨC BiỂU HiỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ 1/ Chi phí SX TBCN, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận a/ Chi phí sản xuất TBCN Để tạo ra hàng hóa phải có chi phí thực tế (ký hiệu là w) gồm lao động quá khứ (c) và lao động hiện tại (v). w = c + v + m
  35. Chi phí sản xuất TBCN là chi phí về tư bản mà nhà tư bản bỏ ra để sản xuất hàng hóa (ký hiệu là k). k = c + v Vậy, w = k + m
  36. Chi phí thực tế và chi phí TBCN khác nhau cả về mặt chất và mặt lượng: - Về mặt chất: chi phí thực tế ( w ) chỉ ra hao phí lao động xã hội cần thiết để sx và tạo ra giá trị của hàng hóa, còn chi phí sx TBCN ( k ) chỉ ra chi phí tư bản của nhà tư bản mà thôi, nó không tạo ra giá trị hàng hóa - Về mặt lượng: chí phí sản xuất tư bản chủ nghĩa ( k ) luôn nhỏ hơn chi phí thực tế ( w ). ( c + v ) < ( c + v + m )
  37. b.Lợi nhuận Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và chi phí sau khi bán hàng hóa. Kí hiệu: P W = c + v + m W = k + p Vậy giữa p và m có gì giống và khác nhau? - Giống: Cả p và m đều có nguồn gốc từ kết quả lao động không công của người làm thuê. - Khác: m phản ánh đúng nguồn gốc và bản chất của nó là kết quả của sự chiếm đoạt lao động không công của công nhân.
  38. P làm cho người ta hiểu nhầm rằng giá trị thặng dư không phải chỉ do lao động làm thuê tạo ra. Vì: * Sự hình thành k đã xóa nhòa sự khác nhau giữa c và v làm cho p được quan niệm là con đẻ của tòan bộ tư bản ứng trước. * Chi phí sản xuất TBCN giá trị thì : p > m Nếu giá cả < giá trị thì : p < m.
  39. Nếu chúng ta xét trên phạm vi tòan xã hội và trong một thời gian dài thì: + Tổng giá cả = Tổng giá trị + Tổng lợi nhuận = Tổng giá trị thặng dư. Do đó, lợi nhuận chính là từ bóc lột sức lao động của công nhân làm thuê mà ra.
  40. c. Tỉ suất lợi nhuận Là tỉ số tính theo phần trăm giữa giá trị thặng dư và toàn bộ tư bản ứng trước: P’ , m P = x 100% C + v P HÀNG NĂM = P/k, x 100% P : LÀ TỔNG SỐ LỢI NHUẬN THU ĐƯỢC TRONG NĂM
  41. Cần phân biệt giữa m’ và p’? - Về mặt chất: m’ phản ánh được trình độ bóc lột của nhà TB đối với CN làm thuê, còn p’ nói lên mức doanh lợi của việc đầu tư tư bản. - Về mặt lượng: p’ < m’ vì: p p = x100% c + v m m = x100% v
  42. d/ Những nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất lợi nhuận , TỶ SUẤT GIÁ , 800C + 200V + 200m -> P = 20% TRỊ THẶNG DƯ m1 = 100% , , , , , m2 > m1 ( m ) m2 = 200% 800C + 200V + 400m -> P = 40% , CẤU TẠO C/V = 7/3 70C + 30V + 30m -> P = 30% HỮU CƠ CỦA , 7/3 P = 20% , TỐC ĐỘ CHU 1VÒNG / NĂM 80C + 200V + (20m x 1) -> P = 20% CHUYỂN CỦA , TƯ BẢN 2VÒNG/NĂM 80C + 20V + (20m x 2) -> P = 40% , TIẾT KIỆM TRƯỚC KHI TIẾT KIỆM 80C + 20V + 20m -> P = 20% TƯ BẢN , SAU KHI 70C + 30V + 30m -> P = 30% BẤT BIẾN TIẾT KIỆM
  43. 2. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất a. Cạnh tranh trong nội bộ ngành và sự hình thành giá trị thị thường Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa những người sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành giật những điều kiện có lợi về sản xuất và tiêu thụ hàng hóa để thu lợi nhuận cao nhất. Có hai lọai cạnh tranh: - Cạnh tranh trong nội bộ ngành - Cạnh tranh giữa các ngành.
  44. + Cạnh tranh trong nội bộ ngành là sự cạnh tranh giữa các xí nghiệp trong cùng một ngành, cùng sản xuất ra một lọai hàng hóa nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa có lợi hơn để thu lợi nhuận siêu ngạch. Biện pháp cạnh tranh: Các nhà tư bản thường xuyên cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, làm cho giá trị cá biệt của mình sản xuất ra thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa nhằm thu p siêu ngạch. Kết quả: Hình thành nên giá trị xã hội (giá cả thị trường) của từng loại hàng hóa.
  45. b. Cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành lợi nhuận bình quân p Cạnh tranh giữa các ngành là sự cạnh tranh giữa các ngành sản xuất khác nhau, nhằm tìm nơi đầu tư có lợi hơn, tức có P’ lớn hơn Biện pháp: Tự do di chuyển tư bản từ ngành này sang ngành khác. Kết quả: hình thành tỉ suất lợi nhuận bình quân (p’), giá trị hàng hóa chuyển thành giá cả sản xuất.
  46. Ví dụ: Hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân ở các ngành khác nhau: NGÀNH CHI PHÍ m’ Khối P’ SẢN XUẤT SẢN XUẤT (%) lượng (%) (m) Cơ khí 80 c + 20 v 100 20 20 Dệt 70 c + 30 v 100 30 30 Da 60 c + 40 v 100 40 40
  47. Tỷ suất lợi nhuận bình quân là tỷ số tính theo % giữa tổng giá trị thặng dư và tổng số tư bản xã hội đã đầu tư vào các ngành của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa. Ký hiệu là P’ Công thức tính tỉ suất lợi nhuận bình quân m p =  x100% (c + v)
  48. Khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành nghĩa là nếu lượng tư bản ứng ra bằng nhau thì dù đầu tư vào ngành nào cũng đều thu được lợi nhuận bằng nhau. Gọi đó là lợi nhuận bình quân. Lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận bằng nhau của những tư bản bằng nhau, đầu tư vào những ngành khác nhau, bất kể cấu tạo hữu cơ của tư bản như thế nào. Ký hiệu là P P = P’ x k Sự hình thành P’ và P góp phần điều tiết nền kinh tế nhưng không chấm dứt được quá trình cạnh tranh trong xã hội tư bản.
  49. 3. Sự chuyển hóa giá trị hàng hóa thành giá cả sản xuất. Giá cả sản xuất = chi phí sản xuất + lợi nhuận bình quân. Giá cả sản xuất = k + p Để giá trị hàng hóa chuyển thành giá cả sản xuất phải có nền đại công nghiệp phát triển; có sự liên hệ rộng rãi giữa các ngành sản xuất, tư bản tự do chuyển từ ngành này sang ngành khác. Và, nhìn từ góc độ tòan xã hội thì tổng giá cả sản xuất luôn luôn bằng tổng giá giá trị hàng hóa.
  50. Giá cả Chênh Tư Tư m Sản Lệch Ngành bản bản với Giá trị p Xuất Giữa SX bất khả m’ = Hàng Của g.Cả biến biến 100% hóa h.hóa SX và Giá trị Cơ khí 80 20 20 120 30 130 +10 Dệt 70 30 30 130 30 130 0 Da 60 40 40 140 30 130 -10 Tổng số 210 90 90 390 90 390 0
  51. Như vậy, trong giai đọan cạnh tranh tự do của CNTB, khi giá trị thặng dư chuyển hóa thành lợi nhuận bình quân thì giá trị hàng hóa chuyển hóa thành giá cả sản xuất và quy luật giá trị cũng biểu hiện thành quy luật giá cả sản xuất.
  52. 4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột trong CNTB a. Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp - Tư bản thương nghiệp là một bộ phận của tư bản công nghiệp được tách rời ra và phục vụ quá trình lưu thông hàng hóa của tư bản công nghiệp: T – H – T’ - Lợi nhuận thương nghiệp là một phần của m được sáng tạo ra trong lĩnh vực sản xuất và do nhà tư bản công nghiệp nhượng lại cho nhà TBTN tiêu thụ hàng cho mình.
  53. b/ Tư bản cho vay và lợi tức cho vay. Tư bản cho vay là tư bản tiền tệ tạm thời nhàn rỗi mà người chủ sở hữu nó cho người khác sử dụng trong một thời gian nhằm nhận được một số tiền lời nhất định. Số tiền đó được gọi là lợi tức. Ký hiệu lợi tức: z Công thức vận động của tư bản cho vay: T – T’ trong đó (T’ = T + z)
  54. Lợi tức ( z ) chính là một phần của lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản đi vay phải trả cho nhà tư bản cho vay căn cứ vào lượng tư bản tiền tệ mà nhà tư bản cho vay đã bỏ ra cho nhà tư bản đi vay sử dụng. Giới hạn của lợi tức: Tỷ suất lợi tức:
  55. c. Quan hệ tín dụng TBCN. Ngân hàng và lợi nhuận ngân hàng - Tín dụng TBCN: là hình thức vận động tư bản cho vay có 2 hình thức: + Tín dụng thương nghiệp: giữa các nhà tư bản trực tiếp kinh doanh, mua bán chịu cho nhau + Tín dụng ngân hàng : là quan hệ vay mượn thông qua ngân hàng làm môi giới
  56. Ngoài ra ngân hàng còn đóng vai trò thủ quĩ của xã hội, quản lý tiền mặt, phát hành tiền giấy và là trung tâm thanh toán của xã hội
  57. d/ Công ty cổ phần. Tư bản giả và thị trường chứng khóan. + Công ty cổ phần: là một lọai hình xí nghiệp lớn mà vốn của nó được hình thành từ sự đóng góp của nhiều người thông qya việc phát hành cổ phiếu. Cổ phiếu là một thứ chứng khóan có giá trị do công ty cổ phần phát hành ghi nhận quyền sở hữu cổ phần của người mua cổ phiếu (cổ đông), đồng thời còn bảo đảm cho cổ đông có quyền được lĩnh một phần thu nhập của công ty (cổ tức) căn cứ và giá trị cổ phần và tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.
  58. Cổ phiếu được mua bán trên thị trường chứng khóan theo thị giá của nó. Thị giá của cổ phiếu phụ thuộc vào hai nhân tố: + Mức cổ tức mà cổ phiếu mang lại. Mức cổ tức càng cao thì thị giá cổ phiếu càng lớn và ngược lại. + Tỷ suất lợi tức tiền gởi ngân hàng. Tỷ suất này càng cao thì thị giá cổ phiếu càng thấp và ngược lại.
  59. + Tư bản giả: là tư bản tồn tại dưới hình thức các chứng khóan có giá và mang lại thu nhập cho người sở hữu các chứng khóan đó. Gọi là tư bản giả vì: + Giá trị của nó có thể tăng cao so với tư bản thực và cũng có thể bằng không khi sự phá sản xảy ra. + Có khi tư bản thực tế đã sử dụng hết mà tư bản giả vẫn còn tồn tại ( công trái) Có hai lọai chứng khóan phổ biến là cổ phiếu và trái phiếu (trái phiếu doanh nghiệp và trái phiếu chính phủ).
  60. Đặc điểm của tư bản giả: + Có thể mang lại thu nhập cho người sở hữu nó. + Có thể mua bán được + Vì là tư bản giả nên sự tăng giảm giá mua bán của nó trên thị trường không cần có sự thay đổi tương ứng của tư bản thật.
  61. Thị trường chứng khóan: là nơi mua bán các chứng khóan. Có hai cấp: Thị trường chứng khóan sơ cấp: nơi mua bán các chứng khóan phát hành lần đầu tiên. Thị trường chứng khóan thứ cấp: nơi mua đi bán lại các chứng khóan và thường được thực hiện thông qua các sở giao dịch chứng khóan. Thị trường chứng khóan là “phong vũ biểu” của nền kinh tế. Công ty cổ phần và thị trường chứng khóan có tác dụng huy động được vốn nhàn rỗi của nhân dân trong và ngòai nước.
  62. e. Quan hệ sản xuất TBCN trong nông nghiệp và địa tô TBCN - Sự hình thành QHSX TBCN trong nông nghiệp: QHSX TBCN trong nông nghiệp xuất hiện muộn hơn trong công nghiệp và thương nghiệp theo 2 con đường: + Dần chuyển nông nghiệp địa chủ phong kiến sang kinh doanh theo PTSX TBCN. + Thông qua cuộc cách mạng dân chủ tư sản – phát triển CNTB trong nông nghiệp.
  63. - Bản chất địa tô TBCN: Địa tô TBCN là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi đã khấu trừ đi phần lợi nhuận bình quân mà các nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải nộp cho địa chủ. - Thực chất địa tô TBCN chính là một hình thức chuyển hóa của giá trị thặng dư siêu ngạch hay lợi nhuận siêu ngạch.