Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương 4: Học thuyết giá trị - Nguyễn Văn Ngọc

Hai điều kiện ra đời sản xuất hàng hóa
Một là: Có sự phân công lao động xã hội, tức là có sự chuyên môn hóa sản xuất và trong xã hội xuất hiện nhu cầu trao đổi sản phẩm.
Hai là: sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sản xuất do các quan hệ sở hữu khác nhau quy định. 
Những người sản xuất vừa tách biệt lại vừa gắn bó với nhau trong một hệ thống nên phải trao đổi mua bán với nhau.

Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa.
+ Vì sản xuất hàng hóa là để thỏa mãn nhu cầu thị trường và chính sự gia tăng nhu cầu của thị trường đã trở thành động lực thúc đẩy sản xuất phát triển.
 + Tính năng động trong sản xuất rất cao và chính sự cạnh tranh này làm cho lực lượng sản xuất phát triển mạnh mẽ.

 

ppt 75 trang hoanghoa 07/11/2022 6920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương 4: Học thuyết giá trị - Nguyễn Văn Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_nhung_nguyen_ly_co_ban_cua_chu_nghia_mac_lenin_chu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương 4: Học thuyết giá trị - Nguyễn Văn Ngọc

  1. II/ HÀNG HÓA 1/ Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa a/ Khái niệm hàng hóa Hàng hóa là sản phẩm của lao động, nó có thể thỏa mãn những nhu cầu nhất định nào đó của con người thông qua trao đổi mua bán.
  2. Vì sao khi nghiên cứu CNTB Mác lại xuất phát từ hàng hóa? Có bí ẩn gì trong - Hàng hóa là hình thái lượng biểu hiện phổ biến nhất của của hàng hóa này hay cải trong xã hội tư bản. không ? - Hàng hóa là tế bào kinh tế trong đó chứa đựng mọi mầm móng mâu thuẫn của CNTB - Phân tích hàng hóa là phân tích cái cơ sở của tất cả các phạm trù chính trị kinh tế học của PTSX TBCN.
  3. b/ Hai thuộc tính của hàng hóa: Đó là giá trị sử dụng và giá trị Giá trị sử dụng là công dụng của hàng hóa thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng một cách trực tiếp (tư liệu sinh họat) hay gián tiếp (tư liệu sản xuất) Một hàng hóa có nhiều giá trị sử dụng và số lượng này được phát hiện dần dần trong quá trình phát triển của TƯTƯ LiỆULiỆU SINHSẢN XUẤTHỌAT khoa học kỹ thuật.
  4. Giá trị sử dụng do thuộc tính tự nhiên của hàng hóa quy định, vì vậy nó là một phạm trù vĩnh viễn Giá trị sử dụng của hàng hóa được thể hiện trong tiêu dùng, bất kể hình thái xã hội của của cải đó là như thế nào.
  5. Trong kinh tế hàng hóa, giá trị sử dụng là cái mang giá trị trao đổi. Vì, một vật muốn trở thành hàng hóa thì giá trị sử dụng của nó phải là vật được sản xuất ra để bán, để trao đổi, cũng có nghĩa là vật đó phải có giá trị trao đổi.
  6. Giá trị của hàng hóa là gì? Trước hết, cần biết rằng hàng hóa sở dĩ trao đổi với nhau được là vì chúng có điểm chung là sức hao phí lao động của con người để tạo ra hàng hóa đó. Vì vậy, trao đổi hàng hóa chính là trao đổi hao phí sức lao động được ẩn dấu trong hàng hóa.
  7. Giá trị của hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa. Chỉ có hao phí lao động được kết tinh trong hàng hóa mới được coi là giá trị. Giá trị là một phạm trù lịch sử
  8. c/ Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hóa. Chúng có sự thống nhất của những mặt đối lập: + Tính thống nhất thể hiện ở: Giá trị là nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi; còn giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị ra bên ngòai.
  9. + Sự đối lập thể hiện ở: người bán chủ yếu chú ý đến giá trị còn người mua lại chú ý đến giá trị sử dụng. Như vậy, quá trình thực hiện giá trị tách rời quá trình thực hiện giá trị sử dụng: giá trị thực hiện trước, sau đó giá trị sử dụng mới được thực hiện.
  10. GIÁ TRỊ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG SỨC LAO ĐỘNG CÔNG DỤNG KẾT TINH CỦA HÀNG HÓA TRONG HÀNG HÓA VẬT PHẨM THỎA MÃN NHU CẦU NGƯỜI TIÊU DÙNG THÔNG QUA MUA - BÁN HÀNG HÓA VÀ HAI THUỘC TÍNH CỦA HÀNG HÓA
  11. 2/ Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa Đó là lao động cụ thể và lao động trừu tượng. Nó tạo ra hai thuộc tính của hàng hóa. a/ Lao động cụ thể: Là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định. Mỗi lao động cụ thể có mục đích riêng, đối tượng riêng, phương pháp, phương tiện và kết quả riêng.
  12. Lao động cụ thể và các dạng vật chất tạo ra giá trị sử dụng. Nó là một phạm trù vĩnh viễn Các lao động cụ thể hợp thành hệ thống phân công lao động xã hội.
  13. b/ Lao động trừu tượng Là sự hao phí thể lực, trí lực nói chung, chứ không kể đến hình thức cụ thể của người sản xuất hàng hóa. Lao động trừu tượng chỉ có trong nền sản xuất hàng hóa, do mục đích của sản xuất là để trao đổi.
  14. Lao động trừu tượng tạo ra giá trị, làm cơ sở cho sự ngang bằng trong trao đổi. Lao động trừu tượng là yếu tố duy nhất tạo ra giá trị của hàng hóa và là một phạm trù lịch sử
  15. + Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất có thể thấp hơn hay cao hơn hao phí lao động mà xã hội có thể chấp nhận được. Mâu thuẫn này là một trong những động lực thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển.
  16. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa, phản ánh tính chất tư nhân và tính chất xã hội của người sản xuất hàng hóa. Tính chất tư nhân vì họ là người sản xuất độc lập. Lao động cụ thể của họ sẽ là biểu hiện của lao động tư nhân.
  17. Tính chất xã hội vì họ luôn là một bộ phận của lao động xã hội thống nhất và nằm trong hệ thống phân công lao động xã hội. Lao động trừu tượng là biểu hiện của lao động xã hội.
  18. Lao động tư nhân và lao động xã hội là hai mặt đối lập, chúng có sự mâu thuẫn nhau. Thể hiện ở: + Sản phẩm do người sản xuất hàng hóa tạo ra có thể không ăn khớp hoặc không phù hợp với nhu cầu xã hội.
  19. LAO ĐỘNG TÍNH CHẤT GIÁ TRỊ CỤ THỂ TƯ NHÂN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG SX HÀNG HÓA HÀNG HÓA LAO ĐỘNG TÍNH CHẤT GIÁ TRỊ TRỪU TƯỢNG XÃ HỘI
  20. 3/ Lượng giá trị hàng hóa và các yếu tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa. Lấy gì đo lượng giá trị của hàng hóa? Lấy lượng lao động hao phí tạo ra hàng hóa đó để đo lường. a/ Thước đo lượng giá trị của hàng hóa. Thời gian lao động Đó là cá biệt thời gian lao động. Thời gian lao động xã hội cần thiết.
  21. Thời gian lao động cá biệt quyết định lượng giá trị cá biệt của hàng hóa đó. Nhưng yếu tố quyết định lượng giá trị của một hàng hóa lại là thời gian lao động xã hội tất yếu.
  22. Thời gian lao động xã hội tất yếu là thời gian cần thiết để sản xuất ra một hàng hóa trong điều kiện bình thường của xã hội, tức là với một trình độ kỹ thuật trung bình, trình độ khéo léo trung bình và cường độ lao động trung bình so với hòan cảnh xã hội nhất định.
  23. Trên thực tế, thời gian lao động xã hội cần thiết thường trùng hợp với thời gian lao động cá biệt của những người sản xuất và cung cấp đại bộ phận một loại hàng hóa nào đó trên thị trường.
  24. Năng suất lao động b/ Các nhân tố ảnh hưởng Cường độ đến lượng giá lao động trị của hàng hóa Mức độ phức tạp hay giản đơn của lao động
  25. Thứ nhất: Năng suất lao động là năng lực sản xuất của lao động, nó được tính bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc số lượng thời gian cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. MỘT GiỜ XUẤT XƯỞNG 1000 CHAI .
  26. Có hai loại năng suất lao động: + Năng suất lao động cá biệt + Năng suất lao động xã hội Trên thị trường, hàng hóa trao đổi theo giá trị xã hội, nên năng suất lao động ảnh hưởng đến giá trị xã hội của hàng hóa chính là năng suất lao động xã hội.
  27. Ảnh hưởng của năng suất lao động: Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa càng giảm Năng suất lao động xã hội càng tăng Lượng giá trị một đơn vị sản phẩm càng ít
  28. Ảnh hưởng của năng suất lao động: Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa càng tăng Năng suất lao động xã hội càng giảm Lượng giá trị một đơn vị sản phẩm càng nhiều
  29. Như vậy, lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa tỷ lệ thuận với số lượng lao động kết tinh và tỷ lệ nghịch với năng suất lao động xã hội. Do đó, muốn giảm giá trị của mỗi đơn vị hàng hóa xuống, thì ta phải tăng năng suất lao động xã hội.
  30. Năng suất lao động tùy thuộc vào: - Sự phát triển của khoa học – kỹ thuật - Trình độ khéo léo của người lao động - Sự kết hợp xã hội của sản xuất - Hiệu quả của tư liệu sản xuất - Các điều kiện tự nhiên
  31. THỜI GIAN GIÁ TRỊ SỰ PHÁT TĂNG TRIỂN KHKT LAO ĐỘNG MỘT XÃ HỘI ĐƠN VỊ TRÌNH ĐỘ KHÉO LÉO CẦN THIẾT HÀNG CỦA NGƯỜI NĂNG GiẢM HÓA LAO ĐỘNG SUẤT GiẢM HiỆU QUẢ LAO CỦA TLSX ĐỘNG GIÁ TRỊ THỜI GIAN SỰ KẾT HỢP XH MỘT XÃ HỘI CỦA LAO ĐỘNG SẢN XUẤT ĐƠN VỊ XÃ HỘI HÀNG ĐiỀU KiỆN TỰ NHIÊN GiẢM CẦN THIẾT HÓA TĂNG TĂNG
  32. NĂNG SUẤT MỨC ĐỘ PHỨC TẠP CƯỜNG ĐỘ LAO ĐỘNG HAY ĐƠN GiẢN LAO ĐỘNG CỦA LAO ĐỘNG LƯỢNG GIÁ TRỊ CỦA HÀNG HÓA LƯỢNG GIÁ TRỊ CÁ BiỆT LƯỢNG GIÁ TRỊ XÃ HỘI THỜI GIAN LAO ĐỘNG THỜI GIAN LAO ĐỘNG CÁ BiỆT XÃ HỘI CẦN THIẾT
  33. Cường độ lao động và lượng giá trị của hàng hóa Cường độ lao động là khái niệm nói lên mức độ khẩn trương, là sự căng thẳng mệt nhọc của người lao động.
  34. Ảnh hưởng của cường độ lao động: Lượng lao động hao phí Cường trong cùng một đơn vị thời độ lao gian tăng lên và lượng sản động phẩm được tao ra cũng tăng càng lên tương ứng tăng (Kéo dài thời gian lao Lượng giá trị một đơn vị động) sản phẩm không đổi
  35. GIÁ TRỊ GIÁ TRỊ MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM KHÔNG ĐỔI GiẢM TỔNG GIÁ TRỊ TỔNG GIÁ TRỊ SẢN PHẨM TĂNG SẢN PHẨM KHÔNG ĐỔI SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM TĂNG TĂNG TĂNG CƯỜNG ĐỘ TĂNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG LAO ĐỘNG SỰ GiỐNG VÀ KHÁC NHAU GiỮA TĂNG CƯỜNG ĐỘ VÀ TĂNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
  36. Thứ hai: Mức độ phức tạp của lao động Gồm: Lao động giản đơn là sự hao phí lao động giản đơn mà bất kỳ người bình thường nào có khả năng lao động cũng có thể thực hiện được. Lao động phức tạp là lao động đòi hỏi phải được đào tạo, huấn luyện thành lao động lành nghề.
  37. Trong cùng một đơn vị thời gian lao động như nhau, lao động phức tạo ra nhiều giá trị hơn so với lao động giản đơn. Lao động phức tạp là lao động giản đơn được nhân lên gấp bội.
  38. Trong trao đổi người ta quy mọi lao động phức tạp thành lao động giản đơn trung bình. Như vậy lượng giá trị của hàng hóa được đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết, giản đơn trung bình.
  39. c/ Cấu thành lượng giá trị hàng hóa: - Bộ phận giá trị cũ tức sự kết tinh của lao động quá khứ trong giá trị của tư liệu sản xuất. (Ký hiệu là c). - Bộ phận giá trị mới chính là lao động sống hao phí trong quá trình sản xuất ra sản phẩm mới (Ký hiệu là v + m). Vậy, cấu thành lượng giá trị của hàng hóa gồm hai bộ phận: giá trị cũ tái hiện và giá trị mới ( Ký hiệu là W = c + v + m)
  40. GIÁ TRỊ SỰ KẾT TINH CỦA THUỘC LAO ĐỘNG QUÁ KHỨ TÍNH GIÁ TRỊ SỬ DỤNG HÀNG HÓA LƯỢNG GIÁ TRỊ LƯỢNG CÁ BiỆT SỰ KẾT TINH CỦA GIÁ LAO ĐỘNG SỐNG TRỊ LƯỢNG GIÁ TRỊ XÃ HỘI
  41. III/ TiỀN TỆ 1/ Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ. a/ Sự phát triển các hình thái giá trị. + Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên Trao đổi cố định, trực tiếp vật đổi vật một cách ngẫu nhiên và tỷ lệ trao đổi chưa cố định.
  42. + Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng Một hàng hóa có thể trao đổi với nhiều hàng hóa khác. Tuy nhiên, vẫn là trao đổi trực tiếp, tỷ lệ trao đổi chưa cố định.
  43. + Hình thái chung của giá trị Xã hội phát triển, việc trao đổi trực tiếp không còn thích hợp. Để có hàng hóa mình cần, người ta trao đổi đường vòng. Tức là, mang hàng hóa của mình đổi lấy một hàng hóa mà nó được nhiều người ưu chuộng (vật trung gian), rồi lại đem hàng hóa đó đổi lấy hàng hóa mình cần. Khi vật trung gian được cố định lại thì hình thái chung của giá trị xuất hiện. Có nhiều vật ngang giá chung ở nhiều nơi khác nhau.
  44. + Hình thái tiền tệ Trao đổi hàng hóa càng phát triển đòi hỏi có vật ngang giá chung thống nhất. Lúc này xuất hiện hình thái tiền tệ của giá trị - thường là vàng, bạc. Tiền tệ xuất hiện phân chia thế giới hàng hóa thành hai cực: - Hàng hóa thông thường - Hàng hóa đặc biệt (tiền tệ - vàng) Đến đây giá trị các hàng hóa đã có một phương tiện biểu hiện thống nhất. Tỷ lệ trao đổi được cố định lại.
  45. b/ Bản chất của tiền tệ Tiến tệ là một hàng hóa đặc biệt được tách ra từ trong thế giới hàng hóa làm vật ngang giá chung thống nhất cho các hàng hóa khác, nó thể hiện lao động xã hội và biểu hiện quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa. Bản chất của tiền tệ còn được thể hiện qua các chức năng của nó.
  46. LÀ HÀNG HÓA ĐẶC BiỆT ĐÓNG VAI TRÒ VẬT NGANG GIÁ CHUNG HÌNH THÁI GIÁ TRỊ ĐẦY ĐỦ HAY HÌNH THÁI CHUNG MỞ RỘNG CỦA GIÁ TRỊ HÌNH THÁI GIÁ TRỊ HÌNH THÁI GiẢN ĐƠN TiỀN TỆ TiỀN CỦA HAY TỆ NGẪU NHIÊN GIÁ TRỊ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN LÂU DÀI CỦA SX VÀ TRAO ĐỔI
  47. 2/ Năm chức năng của tiền TiỀN TỆ tệ CÓ CHỨC - Thước đo giá trị NĂNG - Phương tiện lưu thông GÌ? - Phương tiện thanh toán - Phương tiện cất trữ - Tiền tệ thế giới
  48. a/ Chức năng thước đo giá trị Tiền tệ OK ! (thường là tiền vàng) dùng để biểu 3.500 CÂY VÀNG NHÉ ! hiện và đo lường giá trị của các hàng hóa khác. Vì giữa giá trị của vàng và giá trị của hàng hóa trong thực tế đã có một tỷ lệ nhất định.
  49. b/ Phương tiện lưu thông Trao đổi hàng hóa lấy tiền làm môi giới gọi là lưu thông hàng hóa. Công thức H – T – H Khi tiền làm môi giới trong trao đổi hàng hóa đã làm tách rời hành vi bán và hành vi mua cả về thời gian và không gian.
  50. C/ Phương tiện thanh toán Tiền dùng để trả nợ, nộp thuế, trả tiền mua chịu hàng
  51. d/ Phương tiện cất trữ Sở dĩ tiền có chức năng này vì: tiền là đại biểu cho của cải xã hội dưới hình thái giá trị, nên cất trữ tiền là một hình thức cất trữ của cải. Trong thực tế, nếu sản xuất tăng, lượng hàng hóa nhiều thì tiền cất trữ được đưa vào lưu thông và ngược lại
  52. e/ Tiền tệ thế giới. Tiền lúc này phải đủ giá trị và trở lại hình thái ban đầu của nó là vàng. Lúc này tiền dùng làm phương tiện mua bán hàng, thanh toán quốc tế và biểu hiện cho của cải nói chung của xã hội.
  53. PHƯƠNG TiỆN THANH TOÁN PHƯƠNG TiỆN PHƯƠNG TiỆN LƯU THÔNG CẤT TRỮ THƯỚC ĐO TiỀN TỆ NĂM GIÁ TRỊ THẾ GiỚI CHỨC NĂNG CỦA TiỀN TỆ
  54. IV/ QUY LUẬT GIÁ TRỊ Vai trò quy luật: là cơ CHI PHÍ sở cho sự chi phối nền NHIỀU QUÁ sản xuất và trao đổi hàng ! LỖ LÀ CÁI hóa. CHẮC ! 1/ Nội dung quy luật - Trong sản xuất hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết. Tức là, hao phí lao động cá biệt phải phù hợp với mức chi phí mà xã hội chấp nhận được.
  55. - Trong lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao TA SẼ BỊ BÁN THEO GIÁ THỊ động xã hội cần TRƯỜNG ! thiết, tức trao đổi phải theo nguyên tắc ngang giá. Sự vận động của quy luật giá trị thông qua sự vận động của giá cả hàng hóa. Vì:
  56. Trước hết, giá cả phụ thuộc vào giá trị. Ngoài ra, giá cả còn phụ thuộc vào các yếu tố như: cạnh tranh, cung cầu, sức mua của đồng tiền Giá cả vận động xung quanh trục giá trị và chính thông qua sự vận động của giá cả thị trường mà quy luật giá trị phát huy tác dụng. GIÁ CẢ TRỤC GIÁ TRỊ
  57. 2/ Tác dụng của quy luật giá trị Một là, điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. + Điều tiết sản xuất tức là ĐEM VÀO NAM BÁN điều hòa, phân bổ các yếu tố THÔI ! sản xuất giữa các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế. + Điều tiết lưu thông tức là thông qua sự biến động giá cả thị trường cũng có tác dụng thu hút luồng hàng từ nơi giá thấp đến nơi giá cao.
  58. Hai là, kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, tăng năng suất lao động, thúc đẩy lực lượng sản xuất xã hội phát triển Trong sản xuất, bất kỳ người nào cũng phải hạ thấp hao phí lao động cá biệt của mình, sao cho bằng hoặc nhỏ hơn hao phí lao động xã hội cần thiết. Vì vậy, họ luôn tìm cách cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, thực hành tiết kiệm
  59. Ba là, thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa người sản xuất hàng hóa thành người giàu, người nghèo. Do quá trình cạnh tranh hạ giá trị cá biệt, tất yếu xuất hiện những người sản xuất có lời và những người thua lỗ. Tức quá trình phân hóa xảy ra làm xuất hiện kẻ giàu và người nghèo.
  60. GIÁ TRỊ CÁ BiỆT< GIÁ TRỊ XÃ HỘI CẦN THIẾT ĐiỀU TiẾT SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG SẢN XUẤT TÁC DỤNG KÍCH THÍCH CẢI TiẾN KỸ QUY LUẬT CỦA THUẬT, TĂNG NĂNG SUẤT GIÁ TRỊ QUY LAO ĐỘNG, THÚC ĐẨY LUẬT LLSX PHÁT TRIỂN TRONG LƯU THÔNG PHÂN HÓA NGƯỜI SẢN XUẤT TRAO ĐỔI NGANG GIÁ TRỊ XÃ HỘI CẦN THIẾT
  61. HẾT CHƯƠNG 4 HẸN GẶP LẠI CÁC BẠN Ở CHƯƠNG 5