Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương 2: Phép biện chứng duy vật - Lại Văn Nam

CHƯƠNG 2. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
1. PHÉP BIỆN CHỨNG VÀ PHÉP BIỆN CHỨNG
DUY VẬT
2. CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN
CHỨNG DUY VẬT
3. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN
CHỨNG DUY VẬT
4. CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN
CHỨNG DUY VẬT
5. LÝ LUẬN NHẬN THỨC DUY VẬT BIỆN CHỨNG 
 

 

pdf 106 trang hoanghoa 08/11/2022 6560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương 2: Phép biện chứng duy vật - Lại Văn Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nhung_nguyen_ly_co_ban_cua_chu_nghia_mac_lenin_chu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương 2: Phép biện chứng duy vật - Lại Văn Nam

  1. 1.2. Phép biện chứng duy vật Phép biện chứng duy vật là gì? Biện chứng khách quan(tức biện chứng của tự nhiên và xã hội) có trước; biện chứng chủ quan (tức tư duy biện chứng) có sau và là phản ánh biện chứng khách quan. 2/5/2009 11
  2. • “ Phép biện chứng là khoa học về sự liên hệ phổ biến”. • “ Phép biện chứng là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát ể ủ ự ủ Ph. Ăngghen tri n c a t nhiên, c a (1820-1895) xã hội loài người và của tư duy”. 2/5/2009 12
  3. “ Phép biện chứng, tức là học thuyết về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện”. V .I.Lênin (1870-1924) 2/5/2009 13
  4. Đặc trưng cơ bản và vai trò của phép biện chứng duy vật - Những đặc trưng: - Vai trò: • Xác lập trên nền tảng định hướng, chỉ đạo hoạt thế giới quan duy vật động nhận thức và và khoa học hoạt động thực tiễn cải • Sự thống nhất giữa thế tạo hiện thực, giới quan và phương cải tạo chính bản thân pháp luận -> không chỉ con người giải thích mà còn cải tạo thế giới 2/5/2009 14
  5. 2. CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 2.1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến • Khái niệm mối liên hệ và mối liên hệ phổ biến • Những tính chất của mối liên hệ • Ý nghĩa phương pháp luận 2.2. Nguyên lý về sự phát triển • Khái niệm “phát triển” • Những tính chất cơ bản của sự phát triển • Ý nghĩa phương pháp luận 2/5/2009 15
  6. Tính tương tác Tính biến đổi SỰ THỐNG NHẤT Tính quy định
  7. Mối liên hệ phổ biến là phạm trù triết học dùng để chỉ sự tác động, liên hệ, ràng buộc và chuyển hóa lần nhau giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau.
  8. Vd: MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP Môi trường Môi trường công nghệ, nhân khẩu, kinh tế kỹ thuật Trung gian Marketing Hệ thống Hệ thống lập Thông tin Mar. KH Marketing Sản phẩm Phân Người Khách hàng Giá Công cung ứng phối mục tiêu chúng Chiêu thị Hệ thống kiểm Hệ thống tổ chức tra Marketing và thực hiện Môi trường chính trị, Đối thủ Môi trường pháp luật cạnh tranh văn hóa xã hội 18
  9. Tớn Tớnh khỏch quan h chất Tớnh phổ biến mối liờn hệ Tớnh đa dạng
  10.  Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cần phải có quan điểm toàn điện. Khi xem xét sự vật, hiện tượng, quá trình phải xem xét tất cả các mối liên hệ giữa chúng với các sự vật, hiện tượng khác, đặt chúng trong những điều kiện không gian và thời gian nhất định.  Nguyên tắc toàn diện đòi hỏi chống lại cách xem xét phiến diện, một chiều, siêu hình, chỉ thấy cây mà không thấy rừng.  Tuy nhiên, xem xét toàn điện không có nghĩa là đồng loạt, bình quân mà phải đánh giá đúng vị trí, vai trò của từng mối liên hệ, có như thế mới nhận thức được bản chất của sự vật, hiện tượng, sự việc và giải quyết vấn đề thấu đáo, đúng đắn, toàn diện và có hiệu quả cao. Đó cũng chính là hoạt động theo quan điểm lịch sử - cụ thể.
  11. Vận dụng thực tiễn: o Vận dụng quan điểm toàn diện: phát triển đất nước phải phát triển các mặt . o Vận dụng quan điểm lịch sử - cụ thể: phát triển có trọng tâm, trọng điểm .
  12. Triết học Mác – Lênin cho rằng: Phát triển là một phạm trù triết học dùng để khái quát qúa trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
  13. NỘI HÀM CƠ BẢN CỦA KHÁI NIỆM PHÁT TRIỂN Phát triển là quá trình biến đổi về chất Phát triển khác với tăng trưởng Phát triển từ vượn thành người Tăng dân số
  14. NỘI HÀM CƠ BẢN CỦA KHÁI NIỆM PHÁT TRIỂN Phát triển của kỹ thuật khác với triển khai kỹ thuật
  15.  Phát triển mang tính khách quan  Phát triển là sự thay đổi về chất  Phát triển mang tính kề thừa  Khuynh hướng phát triển diễn ra theo đường xoáy ốc  Nguồn gốc phát triển là ở trong bản thân sự vật hiện tượng (xuất phát từ mâu thuẫn bên trong và gắn liền với sự vận động tương tác lẫn nhau giữa các yếu tố)  Lưu ý: Cần phân biệt giữa VẬN ĐỘNG và PHÁT TRIỂN?
  16. Cỏi chung và cỏi riờng Bản chất và hiện tượng 6 cặp phạm Tất nhiờn và ngẫu nhiờn trự cơ bản Nguyờn nhõn và kết qủa Nội dung và hỡnh thức Khả năng và hiện thực
  17.  Phạm trù cái chung: dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những mối quan hệ giống nhau ở nhiều sự vật hiện tượng hay quá trình riêng lẻ.  Phạm trù cái riêng: dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định.  Phạm trù cái đơn nhất: tức phạm trù dùng để chỉ những mặt, thuộc tính chỉ có ở một kết cấu vật chất nhất định mà không lặp lại ở kết cấu khác.
  18. Xã hội là cái chung - XHnguyên thuỷ, XH nô lệ, XH phong kiến, XH tư bản, Xã hội chủ nghĩa là cái riêng XH XHCN XH nô lệ XH nguyên thuỷ XH phong kiến XH tư bản Hạ viện Mỹ
  19.  Cái chung và cái riêng đều tồn tại và giữa chúng có sự thống nhất biện chứng. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng, tức là không có cái chung thuần túy, trừu tượng, biệt lập bên cạnh cái riêng.  Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ dẫn tới cái chung. Bất cứ sự vật nào cũng đều tồn tại trong một môi trường, hoàn cảnh nhất định và tham gia vào muôn vàn những mối liên hệ, tác động với những cái khác.  Cái chung là bộ phận của cái riêng. Cái riêng không gia nhập hết vào cái chung. Cái chung là cái sâu sắc hơn cái riêng, bởi vì nó phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ cơ bản, ổn định, phổ biến tồn tại trong cái riêng cùng loại.  Cái chung và cái đơn nhất tồn tại ở trong cái riêng trong mỗi sự vật, hiện tượng. Trong quá trình phát triển khách quan của sự vật, ở những điều kiện nhất định, cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau. Cái đơn nhất trong quá trình phát triển sẽ dần dần mạnh lên trở thành cái phổ biến, cái chung. Ngược lại, cái chung từ chỗ là cái phổ biến dần thành cái đơn nhất.
  20. Từ các nguyên lý chung của Chủ nghĩa Mác- Lênin, Hồ Chí Minh đã vận dụng sáng tạo các nguyên lý đó vào hoàn cảnh lịch sử cụ thể của Việt Nam.
  21. Tàn phá  Nguyên nhân: là sự tác động rừng đầu lẫn nhau giữa các mặt trong một nguồn sự vật hoặc giữa các sự vật với (phòng nhau gây ra một sự biến đổi hộ) nhất định.  Kết quả: là những biến đổi xuất hiện do sự tác động lẫn nhau của các mặt trong một sự Tại họa: vật hoặc giữa các sự vật với lũ lụt, nhau . những hậu qủa từ thiên nhiên
  22. Tác động của cuộc cách mạng công nghệ thông tin (nguyên nhân) đã làm biến đổi to lớn và cơ bản nhiều lĩnh vực khác nhau trong đời sống kinh tế-xã hội.
  23. Trong giao dịch chứng khoán Trong giáo dục Trong điều khiển đèn giao thông Trong phục vụ nhu cầu sinh hoạt của con người
  24. Thành tựu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam là kết quả hoạt động tích cực của nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, nhiều lực lượng chính trị-xã hội
  25. Vd: Tiến trình ếp thị muc̣ tiêu Phân khúc TT Mục tiêu TT Định vị sản phẩm 1. Xác định các 3. Đánh giá 5. Xác định khái biến số phân sự hấp dẫn niệm định vị SP khúc và tiến của các phân khả thi hành phân khúc khúc 6. Chọn lựa, phát 2. Phát triển dự 4. Chọn lựa triển các khái kiến kết quả phân khúc niệm định vị sản phân khúc mục tiêu phẩm đã chọn 35
  26. Để đảm bảo thắng lợi của công cuộc xây dựng một xã hội “dân giầu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, van minh” cần phải phát huy sức mạnh tổng hợp trên nền tảng ý thức hệ cách mạng
  27.  Tất nhiên: là phạm trù dùng để chỉ Tất nhiên: cái do bản chất, do những nguyên gieo trồng nhân cơ bản, bên trong của kết cấu đúng kỹ vật chất quyết định và trong những thuật cây điều kiện nhất định phải xảy ra đúng sẽ cho quả như thế chứ không thể khác được .  Ngẫu nhiên: là phạm trù dùng để chỉ cái không phải do bản chất của kết cấu vật chất, không phải do các nguyên nhân bên trong, mà do sự Ngẫu nhiên: ngẫu hợp của nhiều hoàn cảnh bên cây bí cho ngoài quyết định. Do đó, nó có thể quả to, nhỏ xuất hiện, có thể không xuất hiện, có khác nhau thể xuất hiện như thế này, cũng có thể xuất hiện như thế khác .
  28. Tổng giá cả ngang bằng tổng giá trị của hàng hóa (Tất nhiên), nhưng do tác động của cung và cầu cụ thể khác nhau đã làm cho giá cả xoay quanh giá trị (ngẫu nhiên)
  29. để sinh tồn và phát triển tất nhiên con người phải tiến hành sản xuất, nhưng sản xuất cái gi? Cho ai? Bằng cách nào? lại phải phụ thuộc khách quan vào các điều kiện cụ thể
  30. Quan điểm chiến lược của chúng ta là kiên định con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội - đó là xuất phát từ quy luật phát triển khách quan của các hinh thái kinh tế -xã hội, nhưng mỗi giai đoạn phải có sách lược cụ thể, phù hợp với hoàn cảnh kinh tế chính trị xã hội không ngừng biến đổi trong nước và quốc tế.
  31. Là phạm trù chỉ toàn bộ những Nội dung yếu tố, những mặt và những quá trình tạo nên sự vật. Hình thức là phạm trù chỉ phương thức tồn tại và phát triển Hình thức của sự vật, là hệ thống mối liên hệ tương đối ổn định giữa các yếu tố của nó.
  32. Vd: CÁC TIÊU CHÍ PHÂN KHÚC CHỦ YẾU ĐỊA LÝ TÂM LÝ PHÂN KHÚC TT KT-XH NHÂN KHẨU HỌC
  33. Trong con người: nội dung là các bộ phận các qúa trình. Cơ thể là hình thức
  34. Bản chất nền dân chủ XHCN  Bản chất: Là tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định ở bên trong sự vật, qui định sự vận động và phát triển của sự vật đó.  Hiện tượng: Là sự biểu hiện của những mặt, những mối liên hệ ấy ra bên ngoài. Hiện tượng là biểu hiện của bản chất.
  35. Cày và cấy thủ công là hiện tượng; Bản chất là sản xuất nhỏ
  36. BẢN CHẤT BÓC LỘT CỦA TƯ BẢN ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG LÀM THUÊ
  37. Hiện tượng phản ánh sự biểu hiện của bản chất thông qua vô số những thuộc tính và những mối liên hệ ngẫu nhiên, đơn nhất được bộc lộ ra do kết quả của sự tác động qua lại của sự vật ấy với sự vật khác. Bản chất là những mặt, những mối liên hệ có tính chất là cái chung, song không phải tất cả mọi cái chung mà chỉ những cái chung nào có tính tất yếu và qui định sự tồn tại, biến đổi và phát triển của sự vật mới tham gia vào bản chất.  Ý nghĩa phương pháp luận: Do hiện tượng biểu hiện bản chất dưới những dạng khác nhau thậm chí có hiện tượng biểu hiện một cách sai lệch bản chất do tác động của những hoàn cảnh nhất định, vì vậy không nên đồng nhất hiện tượng với bản chất. Muốn nhận thức về sự vật đúng đắn, khoa học không nên xem xét ở vài hiện tượng riêng lẻ, phiến diện mà phải phân tích một cách tổng thể các hiện tượng để không mắc phải những kết luận sai lầm, chủ quan.
  38. • Hiện thực là cái đang tồn tại thực tế. • Khả năng là cái hiện chưa có, chưa tới nhưng sẽ tới, sẽ xuất hiện khi có điều kiện thích hợp.
  39.  Hiện thực đã bộc lộ ra bên ngoài và tác động tích cực tới các khách thể xung quanh. Khả năng là cái có ngay trong bản thân hiện thực chứ không phải do con người nghĩ ra và gán cho hiện thực.  Khả năng là cái xuất phát từ hiện thực. Trong quá trình vận động khi khả năng trở thành cái hiện thực nhưng đến lượt nó lại sinh ra những khả năng mới. Như vậy, chuỗi vận động và biến hóa giữa hiện thực và khả năng là vô tận.  Tuy thống nhất hữu cơ với nhau nhưng giữa khả năng và hiện thực có sự khác biệt. Trong một sự vật, hiện tượng thường có nhiều khả năng phát triển khác nhau, mỗi khả năng có thể biến thành hiện thực chỉ khi được thỏa mãn một tập hợp những điều kiện cần và đủ.  Quá trình khả năng biến thành hiện thực trong tự nhiên chủ yếu là một quá trình tự phát, còn trong lĩnh vực xã hội thì khả năng chỉ biến thành hiện thực khi có sự tham gia hoạt động có ý thức cứa con người
  40.  Chất: là tổng hợp những thuộc tính khách quan vốn có của sự vật hiện tượng, nói lên nó là cái gì để phân biệt nó với cái khác.  Lượng: là khái niệm biểu thị những con số của các yếu tố, các thuộc tính cấu thành nó như: qui mô (to - nhỏ), trình độ (cao - thấp), số lượng (ít - nhiều), tốc độ (nhanh - chậm), màu sắc (đậm - nhạc). Lượng là cái vốn có khách quan của sự vật.  Độ: là giới hạn mà ở đó có sự thay đổi về lượng nhưng chưa có sự thay đổi về chất.  Điểm nút: là thời điểm mà đã có sự tích lũy đầy đủ về lượng và tại đó diễn ra “bước nhảy”  Bước nhảy: là qúa trình làm thay đổi căn bản về chất, làm cho sự vật cũ mất đi và sự vật mới ra đời.
  41. Sự vật bao giờ cũng là thể thống nhất giữa hai mặt chất và lượng. Sự thống nhất này được biểu hiện trong một giới hạn nhất định gọi là “độ”. Trong đó, chất là mặt tương đối ổn định, lượng thường xuyên biến đổi. Sự vận động, biến đổi của sự vật bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi dần dần của lượng. Khi lượng biến đổi đạt tới “điểm nút” sẽ dẫn đến “bước nhảy”. Bước nhảy là bước ngoặc căn bản kết thúc một giai đoạn trong sự biến đổi về lượng, làm thay đổi chất (từ chất cũ sang chất mới). Lượng chuyển thành chất phải có điều kiện nhất định. Chất mới ra đời lại qui định cho nó một lượng mới.
  42. Ý nghĩa phương pháp luận - Trong nhận thức và thực tiễn cần phải coi trọng cả hai loại chỉ tiêu về phương diện chất và lượng của sự vật, tạo nên sự nhận thức toàn diện về sự vật. - Vì thay đổi về lượng của sự vật sẽ chuyển hóa thành những thay đổi về chất và ngược lại: • Từng bước tích lũy về lượng để có thể làm thay đổi về chất. • Phát huy tác động của chất mới theo hướng làm thay đổi về lượng của sự vật. 2/5/2009 52
  43. Ý nghĩa phương pháp luận (tt) - Khắc phục tư tưởng nôn nóng tả khuynh và tư tưởng bảo thủ hữu khuynh trong công tác thực tiễn. - Vận dụng linh hoạt các hình thức của bước nhảy cho phù hợp với từng điều kiện, từng lĩnh vực cụ thể. 2/5/2009 53
  44.  Mặt đối lập: là những mặt trái ngược nhau cùng tồn tại trong cùng một sự vật hiện tượng.  Mâu thuẫn biện chứng: là mâu thuẫn trong đó bao hàm sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập. Chúng liên hệ ràng buộc lẫn nhau, tác động qua lại, thâm nhập và chuyển hóa lẫn nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau, nhưng lại bài trừ phủ định lẫn nhau.
  45. Mâu thuẫn mang tính khách quan và là cái vốn có trong các sự vật, hiện tượng và tồn tại trong tất cả các lĩnh vực. Mâu thuẫn có tính phổ biến: thế giới sự vật hiện tượng rất đa dạng về nội dung cũng như hình thức, do đó mâu thuẫn cũng rất đa dạng và phức tạp. Mỗi sự vật, mỗi lĩnh vực khác nhau thì có những mâu thuẫn khác nhau và ngay bản thân mỗi sự vật, hiện tượng cũng lại bao hàm nhiều mâu thuẫn. Là nguồn gốc và động lực của mọi qúa trình vận động và phát triển.
  46.  Sự vật nào cũng là thể thống nhất của các mặt đối lập có liên quan. Vậy thống nhất của các mặt đối lập là sự nương tựa vào nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau, không có mặt này thì không có mặt kia và ngược lại.  Các mặt đối lập trong mỗi sự vật vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau. Vậy đấu tranh của các mặt đối lặp là sự tác động lẫn nhau, bài trừ phủ định lẫn nhau.  Đấu tranh của các mặt đối lập đưa đến sự chuyển hóa các mặt đối lập.  Đấu tranh của các mặt đối lập là nguồn gốc, động lực của sự phát triển. Đấu tranh của các mặt đối lập làm cho sự vật, hiện tượng cũ mất đi (thể thống nhất cũ mất đi), sự vật hiện tượng mới ra đời.  Đấu tranh của các mặt đối lập là tuyệt đối còn thống nhất là tương đối.
  47. Mâu thuẫn cơ bản Căn cứ vào sự tồn tại và phát tiển của toàn bộ sự vật Mâu thuẫn không cơ bản
  48. Mâu thuẫn chủ yếu Căn cứ vào sự tồn tại và phát tiển của sự vật trong một giai đoạn nhất định Mâu thuẫn thứ yếu
  49. Mâu thuẫn đối kháng Căn cứ vào tính chất của các quan hệ lợi ích trong xã hội Mâu thuẫn không đối kháng
  50. Mâu thuẫn bên trong Căn cứ bản thân mỗi sự vật hiện tượng Mâu thuẫn bên ngoài
  51. Trong thế giới vật chất, các sự vật đều có quá trình sinh ra, tồn tại, mất đi và được thay thế bằng sự vật khác. Sự thay thế đó được gọi là sự phủ định.
  52.  Quan điểm siêu hình xem sự phủ định là xóa bỏ hoàn toàn cái cũ, không tạo điều kiệ và tiền đề cho sự phát triển tiếp theo của sự vật. Đó là sự phủ định làm cho sự vật vận động thụt lùi, đi xuống và tan rã.  Triết học Mác – Lênin cho rằng: phủ định là sự phủ định biện chứng, tức phủ định tạo điều kiện, tạo tiền đề cho sự phát triển. Đó chính là sự thay thế cái cũ bằng cái mới cao hơn, phức tạp hơn, hoàn thiện hơn.
  53.  Tính khách quan: Sự vật, hiện tượng nào cũng nằm trong quá trình vận động, biến đổi và phát triển do sự đấu tranh của các mặt đối lập bên trong sự vật, hiện tượng và tất yếu dẫn đến sự tự thân phủ định của chúng.  Tính kế thừa: Cái mới ra đời trên cơ sở cái cũ, đó là sự phủ định có kế thừa. Phủ định có kế thừa, tức là sự loại bỏ những yếu tố không còn phù hợp, gây cản trở cho sự phát triển; đồng thời cũng chọn lọc, cải biến các yếu tố của cái cũ thành các yếu tố phù hợp với cái mới.
  54. Nội dung chủ yếu của quy luật phủ định của phủ định thể hiện ở một số nội dung sau đây:  Thứ nhất. Phát triển là một quá trình phủ định liên tục từ thấp đến cao.  Thứ hai: Sự phát triển thông qua quá trình phủ định mang tính chu kỳ.  Thứ ba: Tổng hợp toàn bộ các chu kỳ của sự phát triển tạo nên hình thái có mô hình “xoáy trôn ốc”.
  55.  Khi xem xét đánh giá bất kỳ sự vật hiện tượng nào cần phải tránh cái nhìn giản đơn, phiến diện, nhất là khi xem xét các hiện tượng xã hội.  Cái mới, tiến bộ ra đời là một tất yếu của sự phát triển, nhưng khi mới ra đời còn non yếu, vì vậy trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cần phải biết phát hiện ra cái mới, tạo điều kiện cho cái mới phát triển  Cần tránh phủ định sạch trơn, mà phải biết kế thừa những yếu tố tiến bộ của nó phải biết sàng lọc những cái hợp lý của cái cũ để vận dụng vào cái mới.
  56. 3. Những cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật 3.1. Cái chung và cái riêng 3.2. Bản chất và hiện tượng 3.3. Tất nhiên và ngẫu nhiên 3.4. Nguyên nhân và kết quả 3.5. Nội dung và hình thức 3.6. Khả năng và hiện thực 2/5/2009 66
  57. Cỏi chung và cỏi riờng Bản chất và hiện tượng 6 cặp phạm Tất nhiờn và ngẫu nhiờn trự cơ bản Nguyờn nhõn và kết qủa Nội dung và hỡnh thức Khả năng và hiện thực
  58.  Phạm trù cái chung: dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những mối quan hệ giống nhau ở nhiều sự vật hiện tượng hay quá trình riêng lẻ.  Phạm trù cái riêng: dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định.  Phạm trù cái đơn nhất: tức phạm trù dùng để chỉ những mặt, thuộc tính chỉ có ở một kết cấu vật chất nhất định mà không lặp lại ở kết cấu khác.
  59. Xã hội là cái chung - XHnguyên thuỷ, XH nô lệ, XH phong kiến, XH tư bản, Xã hội chủ nghĩa là cái riêng XH XHCN XH nô lệ XH nguyên thuỷ XH phong kiến XH tư bản Hạ viện Mỹ
  60.  Cái chung và cái riêng đều tồn tại và giữa chúng có sự thống nhất biện chứng. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng, tức là không có cái chung thuần túy, trừu tượng, biệt lập bên cạnh cái riêng.  Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ dẫn tới cái chung. Bất cứ sự vật nào cũng đều tồn tại trong một môi trường, hoàn cảnh nhất định và tham gia vào muôn vàn những mối liên hệ, tác động với những cái khác.  Cái chung là bộ phận của cái riêng. Cái riêng không gia nhập hết vào cái chung. Cái chung là cái sâu sắc hơn cái riêng, bởi vì nó phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ cơ bản, ổn định, phổ biến tồn tại trong cái riêng cùng loại.  Cái chung và cái đơn nhất tồn tại ở trong cái riêng trong mỗi sự vật, hiện tượng. Trong quá trình phát triển khách quan của sự vật, ở những điều kiện nhất định, cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau. Cái đơn nhất trong quá trình phát triển sẽ dần dần mạnh lên trở thành cái phổ biến, cái chung. Ngược lại, cái chung từ chỗ là cái phổ biến dần thành cái đơn nhất.