Bài giảng Luật kinh tế thương mại - Chương 3: Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh

Hợp đồng dân sự
Hợp đồng là sự thoả thuận giữa
các bên trên cơ sở tự nguyện, không vi
phạm điều cấm của pháp luật và không
trái đạo đức xã hội nhằm xác lập, thay
đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân
sự của các bên. 
Khái niệm hợp đồng kinh
doanh, thương mại
Hợp đồng kinh doanh, thương mại là
thỏa thuận giữa các thương nhân trong
hoạt động thương mại và vì mục đích lợi
nhuận 
Khung pháp lý điều chỉnh quan
hệ hợp đồng trong kinh doanh
Luật chung: Bộ luật dân sự 2005;
Luật chuyên ngành: Luật Thương
mại, Luật Xây dựng, Luật Kinh doanh bảo
hiểm, Luật Kinh doanh bất động sản, Bộ
luật hàng hải… 
pdf 95 trang hoanghoa 08/11/2022 4980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật kinh tế thương mại - Chương 3: Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_luat_kinh_te_thuong_mai_chuong_3_phap_luat_ve_hop.pdf

Nội dung text: Bài giảng Luật kinh tế thương mại - Chương 3: Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh

  1. - Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba: Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba là hợp đồng mà các bên giao kết hợp đồng phải thực hiện nghĩa vụ vì lợi ích của người thứ ba. Ví dụ: Cha, mẹ mua bảo hiểm cho con. Monday, November 11, 2013 11
  2. ● Căn cứ vào nội dung của giao dịch, có thể chia thành: - HĐ mua bán tài sản - Hợp đồng dịch vụ; - HĐ trao đổi tài sản; - Hợp đồng vận chuyển; - HĐ tặng cho tài sản; - Hợp đồng gia công; - Hợp đồng gửi giữ; - HĐ vay tài sản; - Hợp đồng bảo hiểm; - HĐ mượn tài sản. - Hợp đồng ủy quyền; - HĐ thuê tài sản; - Hợp đồng đại lý. Monday, November 11, 2013 12
  3. ● Căn cứ vào hình thức của hợp đồng, có thể chia thành: - Hợp đồng bằng lời nói - Hợp đồng bằng hành vi - Hợp đồng bằng văn bản Monday, November 11, 2013 13
  4. II. HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA TRONG THƯƠNG MẠI 1- Khái niệm và đặc điểm của hợp đồng mua bán hàng hóa. a. Khái niệm Là sự thỏa thuận giữa các chủ thể nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ pháp lý giữa các chủ thể trong quan hệ mua bán hàng hóa. 8/2011 14
  5. I Hợp đồng mua bán hàng hóa trong kinh doanh - thương mại là một dạng cụ thể của hợp đồng mua bán tài sản. Theo điều 428-Bộ luật dân sự : " Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên,theo đó bên bán có nghĩa vụ giao tài sản cho bên mua và nhận tiền, còn bên mua có nghĩa vụ nhận tài sản và trả tiền cho bên bán " 8/2011 15
  6. * Hợp đồng mua bán hàng hóa bao gồm : + Hợp đồng mua bán hàng hóa trong nước + Hợp đồng mua bán quốc tế áp dụng cho các phương thức - Xuất khẩu ,nhập khẩu hàng hóa. - Tạm nhập tái xuất hàng hóa. - Tạm xuất tái nhập hàng hóa. - Chuyển khẩu hàng hóa. 8/2011 16
  7. b. Đặc điểm của HĐMBHH + Mục đích + Về chủ thể + Hình thức + Đối tƣợng + Nội dung 8/2011 17
  8. 2. Nội dung của hợp đồng + Đối tượng của hợp đồng: tài sản hoặc công việc. + Số lượng, chất lượng tài sản hoặc yêu cầu đối với công việc phải làm. + Giá cả, phương thức thanh toán. + Thời gian, địa điểm thực hiện hợp đồng. + Quyền và nghĩa vụ của các bên. + Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng. + Phạt vi phạm hợp đồng. + Các nội dung khác. 8/2011 18
  9. Thông thường HĐKT có các loại điều khoản sau:  Điều khoản chính: Là điều khoản bắt buộc các chủ thể tham gia ký kết HĐ phải thoả thuận vào văn bản HĐ nếu không HĐ không được coi là có hiệu lực pháp luật. Điều khoản chính gồm: + Giới thiệu tư cách chủ thể. (tên đơn vị, địa chỉ (trụ sở chính), do ai đại diện? chức vụ; số tài khoản; ngân hàng hoặc kho bạc phục vụ; 8/2011số điện thoại, số Email, số Fax ) 19
  10. * Đối tượng của hợp đồng + Tên của đối tượng (dịch vụ ); Số lượng, trọng lượng, khối lượng, giá trị các bên thoả thuận hoặc quy ước trước. * Chất lượng + Chất lượng: (Cấp chất lượng; Loại chất lượng; Quy cách; Chủng loại; tính đồng bộ của sản phẩm; yêu cầu kỹ thuật của công việc ) 8/2011* Giá cả 20
  11.  Điều khoản thường lệ: Là điều khoản đã có sự quy định của pháp luật, các bên tham gia ký kết HĐ có ghi hay không ghi vào văn bản HĐ thì coi như mặc nhiên phải tôn trọng và thừa nhận. Điều khoản thường lệ gồm: + Điều khoản bảo hành; + Điều khoản điều kiện nghiệm thu, giao nhận (phương thức giao nhận, địa điểm giao nhận, thời gian giao nhận, đối tượng giao nhận ) 8/2011 21
  12. + Điều khoản về thanh toán; + Điều khoản về trách nhiệm vật chất khi vi phạm HĐ; + Điều khoản về các điều kiện nhằm bảo đảm thực hiện HĐ (nếu cần); + Điều khoản về thời hạn thực hiện HĐ. 8/2011 22
  13.  Điều khoản tuỳ nghi: Là loại điều khoản đã có sự quy định của pháp luật hoặc chưa có sự quy định của pháp luật các bên có thể vận dụng vào tình hình cụ thể để nhằm thực hiện có hiệu quả kinh tế (không trái pháp luật hiện hành) Điều khoản tuỳ nghi có thể là một hay nhiều điều khoản hoặc cũng có thể là một câu văn trong một nội dung của một điều khoản nào đó. 8/2011 23
  14.  Cam kết chung giữa các chủ thể ký HĐ  Chữ ký của đại diện các bên tham gia 8/2011 24
  15. Một số lưu ý: - Căn cứ vào từng loại hợp đồng, các điều khoản có thể được thống kê bằng cột mục, bảng biểu - Những tài liệu (văn bản phụ); sơ đồ, bản vẽ cũng được coi là những nội dung chính của hợp đồng.(*) - Nội dung các điều khoản không nhất thiết phải theo trình tự. Nhưng phải đảm bảo tính logic. - Nội dung hợp đồng phải đảm bảo tính pháp lý (thể thức, nội dung) 8/2011 25
  16. - Hãy cân nhắc thật kỹ lưỡng các điều khoản và điều kiện của hợp đồng, đặc biệt là phương thức và thời gian trả tiền và giao hàng. - Hãy thu thập đầy đủ thông tin cần thiết trước khi ký kết hợp đồng. - Nếu có một vụ tranh chấp hợp đồng, chúng ta sẽ ở vào địa vị hợp pháp hơn 8/2011 26
  17. (*)Phuï luïc HÑ : - Nhaèm chi tieát moät soá ñieàu khoaûn cuûa hôïp ñoàng. Phuï luïc hôïp ñoàng coù hieäu löïc nhö hôïp ñoàng. Noäi dung cuûa phuï luïc khoâng ñöôïc traùi vôùi noäi dung cuûa hôïp ñoàng. - Tröôøng hôïp phuï luïc coù ñieàu khoaûn traùi vôùi noäi dung cuûa ñieàu khoaûn trong hôïp ñoàng thì ñieàu khoaûn naøy khoâng coù hieäu löïc, tröø tröôøng hôïp coù thoûa thuaän khaùc. Neáu caùc beân chaáp nhaän phuï luïc hôïp ñoàng coù ñieàu khoaûn traùi vôùi ñieàu khoaûn trong HÑ thì coi nhö ñieàu khoaûn ñoù trong HÑ ñaõ ñöôïc söûa ñoåi.
  18. 3.Giao kết hợp đồng a. Nguyên tắc ký kết hợp đồng: - Tự do giao kết hợp đồng nhưng không được vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội; - Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng. Monday, November 11, 2013 28
  19. Tự do giao kết hợp đồng gồm những nội dung cơ bản sau: - Các chủ thể đều có quyền tự định đoạt việc tham gia hay không tham gia vào quan hệ hợp đồng. - Giao kết hợp đồng là quyền của chủ thể. - Không ai được quyền áp đặt ý chí hay ngăn cản chủ thể khác giao kết hợp đồng. - Chủ thể có quyền tự do lựa chọn đối tác để giao kết hợp đồng, quyết định tính chất, nội dung của hợp đồng. Monday, November 11, 2013 29
  20. Tự nguyện, bình đẳng, trung thực - Tự nguyện: các bên tự nguyện tham gia quan hệ hợp đồng mà không chịu sự tác động của bất kỳ bên thứ ba nào. - Ý chí tự nguyện chính là sự thống nhất giữa ý muốn chủ quan bên trong và sự bày tỏ ý chí đó ra bên ngoài. Vì vậy, hợp đồng không đảm bảo yếu tố thống nhất giữa ý chí và sự bày tỏ ý chí, như: nhầm lẫn, lừa dối, đe dọa là hợp đồng không đảm bảo nguyên tắc tự nguyện sẽ bị coi là vô hiệu. Monday, November 11, 2013 30
  21. - Bình đẳng: có nghĩa là các bên phải ngang nhau trong khi thỏa thuận những nội dung của hợp đồng, không bên nào được quyền áp đặt ý chí đối với bên kia. Nếu đáp ứng được nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện thì sẽ là cơ sở để thực hiện hợp đồng vì các bên sẽ thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng từ khi thiết lập giao dịch cho đến khi hợp đồng được thực hiện xong. Monday, November 11, 2013 31
  22. b. Đại diện ký kết hợp đồng - Người đại diện theo pháp luật: người đứng đầu của pháp nhân theo quy định của Điều lệ của pháp nhân hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền - Người đại diện theo uỷ quyền Monday, November 11, 2013 32
  23. Việc uỷ quyền phải được thể hiện bằng văn bản theo đúng quy định của pháp luật, trong đó nêu rõ người uỷ quyền, người được uỷ quyền, nội dung uỷ quyền. - Người được uỷ quyền không được uỷ quyền lại cho người khác. - Người đại diện chỉ được thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi đại diện. Monday, November 11, 2013 33
  24. * Cá nhân kinh doanh Người đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là người ký kết hợp đồng. Monday, November 11, 2013 34
  25. c. Điều kiện để hợp đồng có hiệu lực: Để hợp đồng kinh doanh, thương mại có hiệu lực pháp luật đòi hỏi phải thỏa mãn các điều kiện sau: + Chủ thể tham gia hợp đồng phải có thẩm quyền ký kết hợp đồng. + Đại diện của các bên giao kết phải đúng thẩm quyền + Mục đích và nội dung của hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật. Monday, November 11, 2013 35
  26. + Chủ thể tham gia hợp đồng phải hoàn toàn tự nguyện. + Hình thức của hợp đồng phải phù hợp với các quy định của pháp luật. Nếu hợp đồng thiếu một trong các điều kiện trên thì hợp đồng đó vô hiệu. Có hợp đồng vô hiệu toàn bộ và hợp đồng vô hiệu từng phần. Monday, November 11, 2013 36
  27. d. Phƣơng thức ký kết hợp đồng Ký kết hợp đồng trực tiếp: + Bàn bạc, thảo luận nội dung của hợp đồng. + Các bên cùng ký kết vào bản hợp đồng. Monday, November 11, 2013 37
  28. Ký kết hợp đồng gián tiếp: Đề nghị giao kết hợp đồng Đề nghị giao kết hợp đồng là việc thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng và chịu sự ràng buộc về đề nghị này của bên đề nghị đối với bên đã được xác định cụ thể. Nội dung của đề nghị phải nêu rõ nội dung chủ yếu của hợp đồng. Các hình thức như tờ rơi, quảng cáo, catalog Chưa được coi là đề nghị, vì nó không chứa đựng những nội dung chủ yếu của HĐ. Monday, November 11, 2013 38
  29. Hiệu lực ràng buộc của đề nghị giao kết hợp đồng: Bên đề nghị không thể tự mình ràng buộc vĩnh viễn với bên được đề nghị giao kết HĐ, Hiệu lực ràng buộc của đề nghị giao kết HĐ sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau: Monday, November 11, 2013 39
  30. Bên nhận được đề nghị trả lời không chấp nhận Đề nghị Hết thời hạn trả lời chấp nhận giao kết Khi thông báo về việc huỷ bỏ đề HĐ sẽ nghị có hiệu lực chấm dứt Khi thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị có hiệu lực Theo thoả thuận của bên đề nghị và bên nhận được đề nghị trong thời Monday, November 11, 2013 hạn chờ bên được đề nghị trả lời 40
  31. Nếu bên được đề nghị nhận được Thay đổi, thông báo về việc thay đổi hoặc rút rút lại đề lại đề nghị trước hoặc cùng với nghị thời điểm nhận được đề nghị của bên đề nghị giao Điều kiện thay đổi hoặc rút lại đề kết hợp nghị phát sinh trong trường hợp bên đồng đề nghị có nêu rõ - khi điều kiện đó phát sinh Khi bên đề nghị thay đổi nội dung của đề nghị thì đề nghị đó được coiMonday, là November đề nghị11, 2013 mới 41
  32. Đã nêu rõ quyền này trong đề nghị thì phải thông báo cho bên Bên đề được đề nghị nghị giao kết hợp đồng thực hiện quyền Thông báo này chỉ có hiệu lực huỷ bỏ đề khi bên được đề nghị nhận được nghị thông báo trước khi bên được đề nghị trả lời chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng. Monday, November 11, 2013 42
  33. Sửa đổi, chấp nhận đề nghị (bên đƣợc đề nghị). Sửa đổi đề nghị do bên được đề nghị đề xuất Khi bên được đề nghị đã chấp nhận giao kết hợp đồng, nhưng có nêu điều kiện hoặc sửa đổi đề nghị thì coi như người này đã đưa ra đề nghị mới. Monday, November 11, 2013 43
  34. Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng là sự trả lời của bên được đề nghị đối với bên đề nghị về việc chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị. Chú ý: Bên được đề nghị giao kết hợp đồng có thể rút lại thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng, nếu thông báo này đến trước hoặc cùng với thời điểm bên đề nghị nhận được trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng. Monday, November 11, 2013 44
  35. Hợp đồng đƣợc giao kết vào thời điểm bên đề nghị nhận đƣợc trả lời chấp nhận giao kết. Thời Khi hết thời hạn trả lời mà bên nhận đƣợc đề nghị vẫn im lặng, nếu điểm có thoả thuận im lặng là sự trả lời giao chấp nhận giao kết. kết hợp đồng Nếu hợp đồng bằng lời nói là thời điểm các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng. Nếu hợp đồng bằng văn bản là thời Monday, November 11, 2013 điểm bên sau cùng ký vào văn bản45.
  36. 4. Xử lý hợp đồng vô hiệu a. Đối với hợp đồng vô hiệu toàn bộ: + Nếu hợp đồng chưa thực hiện: Các bên không được phép thực hiện. + Nếu hợp đồng đã thực hiện: • Các bên phải trả cho nhau những gì đã nhận. Nếu không trả được vật thì trả bằng tiền. • Những tài sản và thu nhập bất hợp pháp thì tịch thu xung vào công quỹ nhà nước. • Bên nào cố ý làm cho hợp đồng vô hiệu thì bị xử lý theo pháp luật. Monday, November 11, 2013 46
  37. b. Đối với hợp đồng vô hiệu từng phần: Các bên cùng nhau sửa chữa phần vô hiệu. Nếu như đã thực hiện phần vô hiệu đó thì nguyên tắc xử lý giống như hợp đồng vô hiệu toàn bộ. Monday, November 11, 2013 47
  38. III. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG 1. Các nguyên tắc thực hiện hợp đồng. - Thực hiện đúng hợp đồng, đúng đối tượng, chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các thoả thuận khác. - Thực hiện một cách trung thực, theo tinh thần hợp tác và có lợi nhất cho các bên, bảo đảm tin cậy lẫn nhau. - Không được xâm phạm đến lợi ích của nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác. Monday, November 11, 2013 48
  39. 2. Những nội dung của việc thực hiện hợp đồng. - Khi thực hiện hợp đồng thì các bên phải thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo đúng nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng. - Thực hiện hợp đồng cũng có nghĩa là các bên phải thực hiện các điều khỏan trong hợp đồng, như: Monday, November 11, 2013 49
  40. ● Thực hiện đúng điều khoản về đối tƣợng: - Đúng về loại hàng hóa - Đúng về loại dịch vụ - Phải xác định rõ tên hàng hóa, dịch vụ. - Phải xác định rõ các thông số liên quan đến hàng hóa, dịch vụ. (như quy cách, mẫu mã, hình dáng, kích thước, dung sai cho phép, ) - Đối tượng phải hợp pháp: phù hợp quy định pháp luật về lưu thông hàng hóa, phải phù hợp với ngành nghề kinh doanh của các bên. Monday, November 11, 2013 50
  41. ● Thực hiện đúng điều khỏan về số lƣợng: - Số lượng hàng hóa; - Khối lượng công việc. - Cần lưu ý đến yếu tố: phương thức xác định số lượng và đơn vị tính số lượng. Các bên phải thỏa thuận cả trong trường hợp bất khả kháng hay trường hợp bất ngờ thì giải quyết như thế nào khi xác định số lượng theo hợp đồng. - Giải quyết đối với trường hợp hàng hóa giao thừa hoặc thiếu so với số lựơng đã quy định trong hợp đồng. Monday, November 11, 2013 51
  42. ● Thực hiện đúng điều khỏan về chất lƣợng: - Chất lượng hàng hóa có thể do các bên thỏa thuận trong hợp đồng, có thể theo quy định của Nhà nước nếu trong hợp đồng không quy định. (nếu các bên không thỏa thuận về chất lượng hàng hóa, dịch vụ trong hợp đồng thì chất lượng hàng hóa, dịch vụ được tính là chất lượng trung bình của hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường.) - Nếu vi phạm điều khỏan về chất lượng thì bên vi phạm phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật. Monday, November 11, 2013 52
  43. ● Thực hiện đúng điều khoản về giá cả, phƣơng thức thanh toán: - Các bên được quyền tự do thỏa thuận về giá cả của hàng hóa. Nhưng trong một số trường hợp, không đựơc tự do thỏa thuận, như: hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước thì nhà nước quyết định giá mua giá bán; hoặc trong trường hợp nhà nước đã quy định khung giá mua giá bán đối với một số loại hàng hóa, dịch vụ thì các bên chỉ được quyền thỏa thuận trong phạm vi khung giá đó. Monday, November 11, 2013 53
  44. - Không được thỏa thuận bán hàng hóa, dịch vụ dưới giá thành toàn bộ. - Phương thức thanh toán do các bên thỏa thuận trong hợp đồng và phải thực hiện đúng thỏa thuận đó. Monday, November 11, 2013 54
  45. ● Thực hiện đúng điều khoản về thời gian: - Thời gian giao hàng hóa hoặc thực hiện công việc, dịch vụ - Thời gian thanh toán - Thời gian giao chứng từ * Cần phân biệt thời hạn và thời điểm: - Thời điểm là mốc thời gian xác định - Thời hạn là khoảng thời gian Monday, November 11, 2013 55
  46. Nếu các bên thỏa thuận thời hạn giao hàng, hay thực hiện dịch vụ, làm công việc hay thanh toán thì bên có nghĩa vụ có thể thực hiện bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn đã thỏa thuận. Monday, November 11, 2013 56
  47. ● Thực hiện đúng điều khoản về địa điểm: - Địa điểm giao hàng, nhận hàng. - Địa điểm thực hiện dịch vụ, thực hiện công việc - Địa điểm thanh toán. Monday, November 11, 2013 57
  48. - Địa điểm do các bên thỏa thuận. - Nếu các bên không thỏa thuận thì áp dụng một số nguyên tắc sau: + Nếu đối tượng hợp đồng là bất động sản thì địa điểm thực hiện hợp đồng là nơi tọa lạc bất động sản. + Nếu đối tượng hợp đồng là động sản thì địa điểm thực hiện là nơi cư trú hoặc nơi có trụ sở của bên có quyền. Monday, November 11, 2013 58
  49. 3. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng Theo quy định tại Điều 318 BLDS 2005 thì có các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng sau: a) Cầm cố tài sản; d) Ký cược; b) Thế chấp tài sản; e) Ký quỹ; c) Đặt cọc; f) Bảo lãnh; g) Tín chấp. Monday, November 11, 2013 59
  50. a. Cầm cố tài sản - Khái niệm: Cầm cố tài sản là việc một bên (bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự. Đặc điểm - Tài sản cầm cố phải thuộc quyền sở hữu của bên cầm cố. Monday, November 11, 2013 60
  51. + Nếu tài sản thuộc sở hữu chung của nhiều người thì phải được sự đồng ý của tất cả các đồng sở hữu. Ngoại lệ: Các pháp nhân Nhà nước, dù không phải là chủ sở hữu tài sản nhưng vẫn có thể dùng tài sản thuộc quyền quản lý của mình để cầm cố. Monday, November 11, 2013 61
  52. - Các tài sản cầm cố thường là động sản. - Bên cầm cố giao tài sản cho bên nhận cầm cố. - Hình thức cầm cố tài sản Việc cầm cố tài sản phải được lập thành văn bản, có thể lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính. - Hiệu lực của cầm cố tài sản Cầm cố tài sản có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản cho bên nhận cầm cố. Monday, November 11, 2013 62
  53. - Xử lý tài sản cầm cố Trường hợp đã đến hạn thực hiện nghĩa vụ dân sự mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện nghĩa vụ không đúng thoả thuận thì tài sản cầm cố được xử lý theo phương thức do các bên đã thoả thuận hoặc được bán đấu giá theo quy định của pháp luật để thực hiện nghĩa vụ. Bên nhận cầm cố được ưu tiên thanh toán từ số tiền bán tài sản cầm cố. Monday, November 11, 2013 63
  54. b. Thế chấp tài sản Khái niệm: Thế chấp tài sản là việc một bên (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên kia (bên nhận thế chấp) và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp. Monday, November 11, 2013 64
  55. Đặc điểm: - Trong trường hợp thế chấp toàn bộ bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ của bất động sản, động sản đó cũng thuộc tài sản thế chấp. - Trong trường hợp thế chấp một phần bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác. - Tài sản thế chấp cũng có thể là tài sản được hình thành trong tương lai. Monday, November 11, 2013 65
  56. - Hình thức của thế chấp tài sản: Việc thế chấp tài sản phải được lập thành văn bản, có thể lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính. Trong trường hợp pháp luật có quy định thì văn bản thế chấp phải được công chứng, chứng thực hoặc đăng ký. - Thời hạn thế chấp Các bên thỏa thuận về thời hạn thế chấp tài sản; nếu không có thỏa thuận thì việc thế chấp có thời hạn cho đến khi chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp. Monday, November 11, 2013 66
  57. - Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp. - Tài sản thế chấp thuộc quyền sở hữu của bên thế chấp, được phép giao dịch và không có tranh chấp. - Tài sản thế chấp bao gồm: nhà ở, công trình xây dựng, quyền sử dụng đất, hoa lợi, lợi tức, máy móc, tàu biển, máy bay Monday, November 11, 2013 67
  58. - Bên thế chấp tài sản có quyền: Được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng thuộc tài sản thế chấp theo thoả thuận; - Bên nhận thế chấp tài sản có quyền: Được xem xét, kiểm tra trực tiếp tài sản thế chấp, nhưng không được cản trở hoặc gây khó khăn cho việc sử dụng, khai thác tài sản thế chấp; Xử lý tài sản thế chấp: Tương tự như xử lý tài sản cầm cố. Monday, November 11, 2013 68