Bài giảng Luật kinh tế - Chương 3: Pháp luật về công ty

Giới thiệu
1. NHẬN THỨC CHUNG VỀ CÔNG
TY VÀ PHÁP LUẬT VỀ CÔNG TY
2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CÔNG TY
THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP
LUẬT VIỆT NAM
3. CÁC LOẠI CÔNG TY THEO LUẬT
DOANH NGHIỆP NĂM 2005 
pdf 84 trang hoanghoa 07/11/2022 7420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật kinh tế - Chương 3: Pháp luật về công ty", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_luat_kinh_te_chuong_3_phap_luat_ve_cong_ty.pdf

Nội dung text: Bài giảng Luật kinh tế - Chương 3: Pháp luật về công ty

  1. Thành viên công ty • Thành viên công ty là người góp vốn vào công ty. • Căn cứ hình thành và chấm dứt tư cách thành viên công ty. 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 11
  2. Các trường hợp hình thành tư cách thành viên • Góp vốn vào công ty; • Mua lại phần vốn góp từ thành viên công ty; • Hưởng thừa kế từ người để lại di sản là thành viên công ty. 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 12
  3. Các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên • Thành viên đã chuyển nhượng hết vốn góp của mình cho người khác; • Thành viên chết; • Khi điều lệ công ty quy định (như khai trừ thành viên, thu hồi tư cách thành viên hoặc họ tự nguyện xin rút khỏi công ty ) 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 13
  4. Thành lập công ty •Điều kiện thành lập •Thủ tục thành lập 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 14
  5. Điều kiện thành lập • Về tài sản khi thành lập • Về người thành lập • Về ngành nghề kinh doanh • Về trụ sở, tên gọi và con dấu 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 15
  6. Về tài sản khi thành lập •Vốn pháp định? •Vốn điều lệ? 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 16
  7. Về người thành lập 1. Tổ chức, cá nhân không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam 2. Tổ chức, cá nhân không được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 17
  8. Tổ chức, cá nhân không được quyền thành lập và quản lý (1) 1. Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; 2. Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; 3. Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam; 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 18
  9. Tổ chức, cá nhân không được quyền thành lập và quản lý (2) 4. Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác; 5. Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; 6. Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh; 7. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản. 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 19
  10. Tổ chức, cá nhân không được mua cổ phần, góp vốn 1. Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; 2. Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức. 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 20
  11. Về ngành nghề kinh doanh (1) Công ty có quyền chủ động đăng ký và hoạt động kinh doanh, không cần phải xin phép thêm bất cứ cơ quan nhà nước nào, nếu ngành, nghề kinh doanh đó: • Không thuộc ngành, nghề cấm kinh doanh • Không thuộc ngành, nghề kinh doanh có điều kiện • Không thuộc ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định • Không thuộc ngành, nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 21
  12. Về ngành nghề kinh doanh (2) • Được tự do kinh doanh những ngành nghề pháp luật không cấm; • Đối với ngành, nghề mà pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan quy định phải có điều kiện thì doanh nghiệp chỉ được kinh doanh ngành, nghề đó khi có đủ điều kiện theo quy định. 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 22
  13. Về điều kiện kinh doanh Là yêu cầu mà doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện khi kinh doanh ngành, nghề cụ thể, được thể hiện: – Giấy phép kinh doanh, – Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, – Chứng chỉ hành nghề, – Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, – Yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác. 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 23
  14. Ngành, nghề cấm kinh doanh •Theo quy định của Luật Đầu tư năm 2005 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 24
  15. Ngành, nghề phải có điều kiện Điều kiện kinh doanh được thể hiện dưới hai hình thức sau đây: – Giấy phép kinh doanh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp – Các quy định về tiêu chuẩn vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm; quy định về phòng cháy, chữa cháy, trật tự xã hội, an toàn giao thông (sau đây gọi tắt là điều kiện kinh doanh không cần giấy phép). 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 25
  16. Ngành, nghề kinh doanh có vốn pháp định- ví dụ 1. Tổ chức tín dụng: • Ngân hàng thương mại cổ phần: 1.000 tỷ đồng • Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 15 triệu USD 2. Quỹ tín dung nhân dân • Quỹ tín dụng nhân dân TW: 1.000 tỷ đồng • Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở: 0,1 tỷ đồng 3. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng: • Công ty tài chính: 300 tỷ đồng • Công ty cho thuê tài chính: 100 tỷ đồng 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 26
  17. Ngành, nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề 1. Kinh doanh dịch vụ pháp lý 2. Kinh doanh dịch vụ khám, chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm 3. Kinh doanh dịch vụ thú y và kinh doanh thuốc thú y 4. Kinh doanh dịch vụ thiết kế quy họach xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng. 5. Kinh doanh dịch vụ kiểm toán 6. Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, mua bán thuốc bảo vệ thực vật 7. Kinh doanh dịch vụ xông hơi khử trùng. 8. Kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải 9. Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia 10.Kinh doanh dịch vụ kế toán 11.Dịch vụ môi giới bất động sản; • Dịch vụ định giá bất động sản; • Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản. 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 27
  18. Về trụ sở công ty • Trụ sở chính của công ty là địa điểm liên lạc, giao dịch của công ty; • Phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 28
  19. Về tên gọi công ty (1) • Tên công ty phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành. • Tên công ty phải viết được bằng tiếng việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố sau đây: loại hình công ty (công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần hay công ty hợp danh) và tên riêng của công ty. 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 29
  20. Về tên gọi công ty (2) Tên cho công ty không được: • Trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký. • Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của công ty, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó. • Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc. 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 30
  21. Về con dấu công ty • Công ty có con dấu riêng, con dấu là tài sản của công ty. • Người đại diện theo pháp luật của công ty phải chịu trách nhiệm quản lý sử dụng con dấu theo quy định của pháp luật. • Trong trường hợp cần thiết, được sự đồng ý của cơ quan cấp dấu, công ty có thể có con dấu thứ hai. 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 31
  22. Thủ tục thành lập 1. Nộp hồ sơ 2. Xem xét hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đkkd: 10 ngày 3. Công bố nội dung đkkd: 30 ngày 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 32
  23. Điều kiện được cấp GCNĐKKD 1. Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh; 2. Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 31, 32, 33 và 34 của Luật Doanh nghiệp; 3. Có trụ sở chính theo quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật Doanh nghiệp; 4. Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật; 5. Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 33
  24. Tổ chức lại công ty- Ý nghĩa • Tạo điều kiện cho các nhà đầu tư có thể thay đổi hình thức kinh doanh cho phù hợp; • Đa dạng hóa cách thức tổ chức, hoạt động của các hình thức doanh nghiệp, hợp tác xã; • Mở ra cho Doanh nghiệp, Hợp tác xã nhiều cơ hội phát triển đa dạng, có hiệu quả; • Góp phần bảo vệ quyền lợi của chủ nợ và các bên có liên quan khác trong quá trình xảy ra chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hay chuyển đổi Doanh nghiệp, Hợp tác xã. 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 34
  25. Tổ chức lại công ty- Các hình thức tổ chức lại 1. Chia công ty 2. Tách công ty 3. Hợp nhất công ty 4. Sáp nhập công ty 5. Chuyển đổi công ty 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 35
  26. Giải thể công ty- Khái niệm Giải thể công ty là việc chấm dứt sự tồn tại và hoạt động của công ty theo các điều kiện mà pháp luật đã quy định. 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 36
  27. Giải thể công ty- Các trường hợp 1. Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn; 2. Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; 3. Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn sáu tháng liên tục; 4. Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 37
  28. Giải thể công ty- Điều kiện Công ty chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác. 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 38
  29. Giải thể công ty- Thủ tục (1) • Cơ quan có thẩm quyền của Doanh nghiệp trước hết phải thông qua quyết định giải thể Doanh nghiệp; • Trong thời hạn 07 ngày, quyết định giải thể phải được gởi đến cơ quan đăng ký kinh doanh, tất cả chủ nợ, kèm theo phương án giải quyết nợ; • Tiến hành việc thanh lý tài sản và thanh toán hết các khoản nợ của Doanh nghiệp. 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 39
  30. Giải thể công ty- Thủ tục (2) • Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày thanh toán hết nợ, tổ chức thanh lý tài sản phải gởi hồ sơ về giải thể Doanh nghiệp đến cơ quan ĐKKD; • Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ về giải thể Doanh nghiệp, phòng ĐKKD cấp tỉnh phải xóa tên Doanh nghiệp trong sổ ĐKKD; • Trường hợp Doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận ĐKKD, Doanh nghiệp đó phải giải thể trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày bị thu hồi giấy chứng nhận ĐKKD. 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 40
  31. Giải thể công ty- Thủ tục (3) • Thứ tự thanh toán các khoản nợ của Doanh nghiệp theo thứ tự sau đây: – Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thoả ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết; – Nợ thuế và các khoản nợ khác; • Phần còn lại thuộc về chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu19 Maycông 2014 ty. Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 41
  32. 3. CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 1.Công ty Cổ phần 2.Công ty TNHH 1 thành viên 3.Công ty TNHH 2 thành viên trở lên 4.Công ty Hợp danh 5.Nhóm Công ty 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 42
  33. CÔNG TY CỔ PHẦN Theo Điều 77 LDN: • Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: – Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; – Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa; – Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; – Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật Doanh nghiệp. • Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. • Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy19 May động2014 vốn. Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 43
  34. CÔNG TY CỔ PHẦN- Đặc điểm 1. Đặc điểm về cổ đông 2. Đặc điểm về vốn 3. Đặc điểm về chuyển nhượng vốn 4. Đặc điểm về tư cách pháp lý và trách nhiệm tài sản 5. Đặc điểm về tổ chức quản lý 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 44
  35. Đặc điểm về cổ đông • Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; • Số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa. 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 45
  36. Đặc điểm về vốn (1) • Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn; • Trong công ty cổ phần, vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; • Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông. • Công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi. • Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông. 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 46
  37. Đặc điểm về vốn (2) Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây: • Cổ phần ưu đãi biểu quyết: là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông. Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định; • Cổ phần ưu đãi cổ tức: là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng; • Cổ phần ưu đãi hoàn lại: là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại; • Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định. 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 47
  38. Đặc điểm về chuyển nhượng vốn • Cổ đông phổ thông được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông khác và cho người không phải là cổ đông, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 84 của Luật này; • Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không có quyền chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác. 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 48
  39. Đặc điểm về tư cách pháp lý và trách nhiệm tài sản • Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; • Công ty cổ phần và các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác; • Tài sản của công ty tách bạch với tài sản của cổ đông công ty. 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 49
  40. Đặc điểm về tổ chức quản lý (1) • Công ty cổ phần có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; • Đối với công ty cổ phần có trên mười một cổ đông là cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty phải có Ban kiểm soát. 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 50
  41. Đặc điểm về tổ chức quản lý (2) • Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty được quy định tại Điều lệ công ty; • Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thường trú ở Việt Nam; trường hợp vắng mặt trên ba mươi ngày ở Việt Nam thì phải uỷ quyền bằng văn bản cho người khác theo quy định tại Điều lệ công ty để thực hiện các quyền và nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty. 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 51
  42. CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN Theo điều 38 Luật Doanh nghiệp: • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó: – Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi; – Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp; – Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 43, 44 và 45 của Luật này. • Công ty TNHH có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; • Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phần.19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 52
  43. CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN- Đặc điểm 1. Đặc điểm về thành viên 2. Đặc điểm về vốn 3. Đặc điểm về chuyển nhượng vốn 4. Đặc điểm về tư cách pháp lý và trách nhiệm tài sản 5. Đặc điểm về tổ chức quản lý 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 53
  44. Đặc điểm về thành viên • Thành viên công ty có thể là tổ chức, có thể là cá nhân; • Số lượng ít nhất là 2, nhiều nhất là 50. 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 54
  45. Đặc điểm về vốn (1) • Vốn công ty được hình thành trên cơ sở vốn góp hoặc vốn cam kết góp của các thành viên; • Tổng số vốn của thành viên tạo thành vốn điều lệ của công ty và được ghi đầy đủ vào trong Điều lệ của công ty; • Số vốn góp giữa các thành viên không nhất thiết phải bằng nhau, phụ thuộc vào thỏa thuận giữa họ với nhau hoặc do Điều lệ công ty quy định; • Công ty không có quyền phát hành cổ phần.; 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 55
  46. Đặc điểm về vốn (2) • Trong quá trình hoạt động, công ty chỉ có quyền tăng thêm vốn điều lệ bằng cách: – Điều chỉnh tăng mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản tăng lên của công ty; – Tăng vốn góp của thành viên: vốn góp thêm được chia cho từng thành viên tương ứng với phần vốn góp của trị trong vốn Điều lệ công ty. Nếu có thành viên không góp thêm vốn, thì phần đó được chia cho thành viên khác theo tỷ lệ phần vốn góp tương ứng; – Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới. 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 56
  47. Đặc điểm về vốn (3) • Công ty có thể giảm vốn điều lệ bằng cách: – Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn hai năm, kể từ ngày đăng ký kinh doanh; đồng thời vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên; – Mua lại phần vốn góp theo quy định tại Điều 44 của Luật này; – Điều chỉnh giảm mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản giảm xuống của công ty. 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 57
  48. Đặc điểm về chuyển nhượng vốn (1) • Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 43, 44 và 45 của Luật này; • Theo quy định tại điều 44, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 45 của Luật này, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định sau đây: 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 58
  49. Đặc điểm về chuyển nhượng vốn (2) – Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện; – Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày chào bán. 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 59
  50. Đặc điểm về tư cách pháp lý và trách nhiệm tài sản • Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; • Công ty có tài sản độc lập với tài sản của thành viên công ty, công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty bằng tài sản của công ty. Thành viên công ty không chịu trách nhiệm cá nhân về các nghĩa vụ của công ty ngoài phạm vi phần vốn góp vào công ty. 19 May 2014 Nguyễn Ngọc Duy Mỹ, LL.M 60