Bài giảng Luật kinh tế - Chương 1: Những vấn đề chung về luật kinh tế ở Việt Nam

Hệ thống pháp luật được xây dựng dựa
trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
• Kinh tế quốc doanh giữ vai trò chủ đạo chi
phối toàn bộ nền kinh tế
• Các quan hệ kinh tế được điều chỉnh bằng
phương pháp mệnh lệnh - quyền uy
• Nhà nước quản lý nền kinh tế theo cơ chế
hành chính bao cấp
• Nhà nước vừa đưa ra chỉ tiêu, kế hoạch
sản xuất vừa đảm bảo vật chất cho các
đơn vị sản xuất kinh doanh. 
Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung,
bao cấp Luật kinh tế được định nghĩa như
sau:
• “Luật kinh tế là ngành luật độc lập do nhà
nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ
kinh tế phát sinh trong quá trình quản lý
kinh tế và quá trình sản xuất kinh doanh
giữa cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế
với các doanh nghiệp nhằm thực hiện kế
hoạch của nhà nước”. 
pdf 34 trang hoanghoa 08/11/2022 5620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật kinh tế - Chương 1: Những vấn đề chung về luật kinh tế ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_luat_kinh_te_chuong_1_nhung_van_de_chung_ve_luat_k.pdf

Nội dung text: Bài giảng Luật kinh tế - Chương 1: Những vấn đề chung về luật kinh tế ở Việt Nam

  1. Luật Luật Luật kinh doanh kinhtế tế Luật nghiệp thƣơngthƣơng mại Luật pháLuật sản phá mại sản Luật LuậtLuật đầu tƣ đầu Hợp tƣ tác xã Luật Luật tài chính đất đai 8/2011 11
  2. 2. Khái niệm Luật kinh tế (trong nền kinh tế thị trường) Là tổng hợp các QPPL do nhà nước ban hành để điều chỉnh những quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình tổ chức và quản lý kinh tế của nhà nước và trong quá trình sản xuất kinh doanh giữa các chủ thể kinh doanh với nhau. 8/2011 12
  3. • Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp Luật kinh tế được định nghĩa như sau: • “Luật kinh tế là ngành luật độc lập do nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình quản lý kinh tế và quá trình sản xuất kinh doanh giữa cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế với các doanh nghiệp nhằm thực hiện kế hoạch của nhà nước”. 13 Monday, November 11, 2013
  4. (Lưu ý: sản xuất, kinh doanh có thể một công đoạn, một nửa hoặc hoàn chỉnh các công đoạn) 8/2011 14
  5. II . Đối tượng điều chỉnh của Luật kinh tế (3 đối tượng cơ bản) 1. Quan hệ phát sinh giữa cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế với các chủ thể kinh doanh (chủ yếu với các doanh nghiệp). Ví dụ: quan hệ phát sinh giữa Uỷ ban nhân dân Tỉnh (cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế với các doanh nghiệp) 8/2011 15
  6. 2. Quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh giữa các doanh nghiệp. 3. Quan hệ phát sinh trong nội bộ các doanh nghiệp. 8/2011 16
  7. CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ KINH TẾ MANG YẾU TỔ TỔ CHỨC (Ra quyết định thành lập; Tổ chức bộ QUAN máy ) HỆ THEO CHIỀU DỌC MANG YẾU TỔ TÀI SẢN (cấp vốn, giao đất ) ĐƠN VỊ THUỘC QUYỀN QUẢN LÝ (DN) 8/2011 17
  8.  DOANH QUAN HỆ THEO CHIỀU NGANG DOANH NGHIỆP NGHIỆP 8/2011 18
  9. 3. Quan hệ nội bộ Doanh nghiệp Công ty A Phân Phân ưởng xưởng x - Quản lý PX; A B - Dây chuyền Phân Phân sản xuất; xưởng G xưởng C - Mở rộng, thu hẹp SX - KD Phân Phân xưởng E xưởng D 8/2011 19
  10. III. Phương pháp điều chỉnh của luật kinh tế (có 2 phương pháp cơ bản) 1. Phương pháp mệnh lệnh Sử dụng chủ yếu để điều chỉnh nhóm quan hệ quản lý kinh tế giữa các chủ thể không bình đẳng với nhau. 8/2011 20
  11. Lưu ý: Phương pháp mệnh lệnh trong Luật kinh tế mang tính “mềm dẻo” hơn so với tính chất mệnh lệnh trong luật hành chính do tính chất quản lý sản xuất - kinh doanh chi phối. 8/2011 21
  12. Phương pháp mệnh lệnh Nhà nước giao 3 chỉ tiêu: - Số lượng SP, hàng hoá, công việc. - Chất lượng SP, hàng hoá, công việc. - Nộp ngân sách. Khi giao 3 chỉ tiêu Nhà nước sẽ cân đối cho Doanh nghiệp toàn bộ vật tư, tiền vốn 8/2011 22
  13. 2. Phương pháp thoả thuận bình đẳng 8/2011 23
  14. IV. Chủ thể của Luật kinh tế 1. Điều kiện để trở thành chủ thể của Luật kinh tế a. Đối với tổ chức: (có đủ 3 điều kiện) 8/2011 24
  15. Pháp nhân (điều 84 LDS 2005) 1. Được thành lập hợp pháp; 2. Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; 3. Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó; 4. Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập. 8/2011 25
  16.  Hàng hoá mua đang đi trên đƣờng. TÀI SẢN Tài sản lƣu  Nguyên liệu, vật liệu DOANH  Công cụ, dụng cụ NGHIỆP động sản xuất  Chi phí sản xuất - kinh doanh  Tài sản lƣu  Thành phẩm động  Hàng hoá Tài sản lƣu  Hàng gửi đi bán động lƣu  Tiền mặt thông  Tiền gửi ngân hàng Tài sản  Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn  Đầu tƣ ngắn hạn khác; Nợ phải thu Tài sản cố định hữu  Nhà cửa, vật kiến trúc hình  Máy móc, thiết bị  Tài sản cố định Tài sản cố định vô  Quyền sử dụng dất hình  Bằng phát minh, sáng chế  8/2011 26
  17. Tiêu chuẩn của TSCĐ (theo điều 3 thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2009 a. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; b. Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên; c. Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên. 8/2011 27
  18. b. Đối với cá nhân: (02 điều kiện) - Có năng lực dân sự: (năng lực pháp lý và năng lực hành vi); - Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 8/2011 28
  19. 2. Các loại chủ thể a. Căn cứ vào chức năng hoạt động của chủ thể. - Cơ quan có chức năng quản lý kinh tế (Ví dụ: Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Sở KH và Đầu tư; Sở NN&PTNN ). - Các đơn vị có chức năng sản xuất - kinh doanh (Các DN ). 8/2011 29
  20. b. Căn cứ vào vị trí, vai trò và mức độ tham gia vào các quan hệ thuộc Luật kinh tế điều chỉnh. - Chủ thể chủ yếu thường xuyên của Luật kinh tế là các doanh nghiệp. (Các DN). - Chủ thể không thường xuyên của Luật kinh tế là những cơ quan hành chính sự nghiệp như trường học, bệnh viện, cơ quan nghiên cứu. 8/2011 30
  21. c. Căn cứ vào tính chất công việc và sự tham gia vào hoạt động sản xuất - kinh doanh: - Hai chủ thể; - Nhiều chủ thể. 8/2011 31
  22. V. Vai trò của Luật kinh tế (Có 6 vai trò cơ bản) 1. Thông qua Luật kinh tế, Nhà nước thể chế hoá đường lối, chủ trương, chính sách kinh tế của Đảng thành những quy định pháp lý có giá trị bắt buộc chung đối với các chủ thể kinh doanh. 8/2011 32
  23. 2. Luật kinh tế tạo ra hành lang pháp lý thuận lợi để khuyến khích, tổ chức, cá nhân, công dân Việt Nam và tổ chức cá nhân nước ngoài đầu tư vào sx kinh doanh nhằm tăng nguồn vốn kinh doanh,mở rộng các hoạt động kinh doanh 3. Luật kinh tế là cơ sở pháp lý xác định địa vị pháp lý cho các chủ thể kinh doanh. 8/2011 33
  24. 4. Luật kinh tế điều chỉnh hành vi kinh doanh của các chủ thể kinh doanh. 5. Luật kinh tế quy định điều kiện, trình tự thủ tục giải thể, phá sản doanh nghiệp. 6. Luật kinh tế quy định địa vị pháp lý của cơ quan tài phán trong kinh doanh./. The End 8/2011 34