Bài giảng Luật kinh tế - Chương 1: Khái quát chung về luật kinh tế - Dương Kim Thế Nguyên

GiỚI THIỆU TỔNG QUAN
LUẬT KINH TẾ
1. Luật là gì?
2. Đối tượng điều chỉnh của luật
kinh tế
3. Phương pháp điều chỉnh của luật
kinh tế
4. Chủ thể của luật kinh tế
5. Nguồn của luật kinh tế 
pdf 51 trang hoanghoa 09/11/2022 4100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật kinh tế - Chương 1: Khái quát chung về luật kinh tế - Dương Kim Thế Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_luat_kinh_te_chuong_1_khai_quat_chung_ve_luat_kinh.pdf

Nội dung text: Bài giảng Luật kinh tế - Chương 1: Khái quát chung về luật kinh tế - Dương Kim Thế Nguyên

  1. 12/29/2013 Tài sản có chuyển QSH tài sản tại TÌNH HUỐNG đăng ký hoặc cơ quan nhà nước có Bắc, Trung, Nam hùn vốn thành lập công ty TNHH Đại Lộc. Bắc góp vốn bằng một căn nhà được các thành viên nhất trí giá trị quyền thẩm quyền & miễn lệ định giá theo giá thị trường tại thời điểm góp vốn là 1 tỷ sử dụng đất phí trước bạ đồng, chiếm 50% vốn điều lệ công ty. Trung và Nam mỗi người góp 500 triệu đồng tiền mặt chiếm 25% vốn điều lệ. Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh H. đã cấp Giấy chứng nhận Tài sản giao nhận tài sản góp đăng ký kinh doanh cho công ty năm 2006. Các thành viên không phải cũng đã thực hiện thủ tục chuyển giao tài sản góp vốn cho vốn có xác nhận bằng công ty theo đúng các quy định của pháp luật. Sau một thời đăng ký biên bản gian hoạt động, công ty thua lỗ nặng và tạo ra khoản nợ lên tới 2 tỷ đồng. Mặt khác, do có biến động trên thị trường bất động sản mà giá trị thực tế của căn nhà đã lên tới 2 tỷ đồng. Được coi là thanh toán Bắc yêu cầu rút lại căn nhà trước đây đã mang góp vốn và Cổ phần xong khi quyền sở hữu góp thế bằng 1 tỷ đồng tiền mặt, đồng thời yêu cầu mỗi hoặc phần hợp pháp đối với tài sản thành viên phải bỏ thêm tài sản theo tỷ lệ góp vốn ban đầu để trả nợ cho các chủ nợ. vốn góp góp vốn đã chuyển sang Tài sản sau khi góp vốn thuộc về ai? Tại sao? bằng tài sản công ty Yêu cầu của Bắc có đúng không? Tại sao? 61 62 Xin giấy phép hoặc giấy chứng ĐIỀU KIỆN KINH DOANH nhận đủ điều kiện • Đối với doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ĐK TRƯỚC ĐKKD ĐK SAU ĐKKD những ngành, nghề theo quy định của pháp luật phải có giấy phép kinh doanh hoặc giấy chứng VỐN PHÁP điều kiện phòng cháy, nhận đủ điều kiện kinh doanh thì trước khi tiến ĐỊNH chữa cháy hành hoạt động, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục xin cấp các loại giấy tờ trên tại cơ quan CHỨNG CHỈ điều kiện về vệ sinh nhà nước có thẩm quyền. Trong suốt quá trình HÀNH NGHỀ an toàn thực phẩm hoạt động, doanh nghiệp phải bảo đảm tuân thủ các điều kiện kinh doanh đó. Điều kiện an toàn giao thông 63 64 II. BẢO ĐẢM CỦA NHÀ NƯỚC II. BẢO ĐẢM CỦA NHÀ NƯỚC 1. Công nhận sự tồn tại lâu dài và 4. Công nhận và bảo hộ quyền sở phát triển của doanh nghiệp hữu tài sản, vốn đầu tư, thu nhập, các quyền và lợi ích hợp pháp khác 2. Bảo đảm sự bình đẳng trước pháp của DN và chủ sở hữu. luật không phân biệt hình thức sở hữu và thành phần kinh tế 5. Tài sản và vốn đầu tư hợp pháp của DN và chủ sở hữu không bị quốc 3. Thừa nhận tính sinh lợi hợp pháp hữu hoá, tịch thu bằng biện pháp của hoạt động kinh doanh. hành chính 65 66 11
  2. 12/29/2013 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA II. BẢO ĐẢM CỦA NHÀ NƯỚC DOANH NGHIỆP • Quyền đối với tài sản của doanh nghiệp : Quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài 6. Vì lý do quốc phòng, an ninh và vì sản của doanh nghiệp lợi ích quốc gia, mà Nhà nước trưng • Quyền đối với hoạt động kinh doanh : Toàn mua, trưng dụng tài sản thì doanh quyền quyết định hoạt động kinh doanh như : 1. Chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn đầu tư, nghiệp được thanh toán hoặc bồi hình thức đầu tư, kể cả liên doanh, góp vốn vào doanh nghiệp khác, chủ động mở rộng quy mô và thường theo giá thị trường, bảo đảm lợi ngành, nghề; ích của doanh nghiệp và không phân 2. Kinh doanh xuất khẩu và nhập khẩu; biệt đối xử giữa các loại hình doanh nghiệp. 67 68 QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP (tt) NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP 3. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký 1- Đăng ký kinh doanh và hoạt động kinh doanh kết hợp đồng; lựa chọn hình thức và cách thức theo đúng các ngành, nghề đã đăng ký. huy động vốn; 2- Lập sổ kế toán, ghi chép sổ kế toán, hóa đơn, 4. Tuyển, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu chứng từ và lập báo cáo tài chính trung thực, kinh doanh; chính xác 5. Tự chủ kinh doanh, chủ động áp dụng phương 3- Đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực thức quản lý khoa học, hiện đại để nâng cao hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định hiệu quả và khả năng cạnh tranh của pháp luật: 6. quyền từ chối và tố cáo mọi yêu cầu cung cấp 4- Bảo đảm chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn các nguồn lực không trừ tự nguyện đóng góp đã đăng ký; vì mục đích nhân đạo và công ích 69 70 III. TỔ CHỨC LẠI & GIẢI THỂ NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP (tt) 5- Kê khai và định kỳ báo cáo chính xác, đầy đủ các thông 1. TỔ CHỨC LẠI tin về doanh nghiệp và tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh; a. Các hình thức tổ chức lại 6.- Ưu tiên sử dụng lao động trong nước, bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật b. Thủ tục tổ chức lại về lao động; tôn trọng quyền tổ chức công đoàn theo pháp luật về công đoàn; 2. GIẢI THỂ 7- Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa và danh lam a. Các trường hợp giải thể thắng cảnh; 8- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp b. Thủ tục giải thể luật. 71 c. Hành vi bị cấm 72 12
  3. 12/29/2013 1. Tổ chức lại DN Chia doanh nghiệp a. Các hình thức tổ chức lại doanh nghiệp: A=A1 + A2+A3+A4 1. Chia doanh nghiệp 2. Tách doanh nghiệp • Việc chia doanh nghiệp được thực hiện với 3. Hợp nhất doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ 4. Sáp nhập doanh nghiệp phần. Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể chia 5. Chuyển đổi doanh nghiệp thành 2 hoặc nhiều công ty trách nhiệm hữu hạn khác; công ty cổ phần có thể được chia thành 2 hoặc nhiều công ty cổ phần khác. 73 74 Tách doanh nghiệp Hợp nhất doanh nghiệp Công thức : A = A + A1 Công thức : A + B = AB • Chuyển một phần tài sản của công ty hiện có • là việc hai hoặc một số công ty cùng loại (công (công ty bị tách) để thành lập một hoặc một số ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một công công ty mới cùng loại (công ty được tách) ; ty mới (công ty hợp nhất) bằng cách chuyển chuyển một phần quyền và nghĩa vụ của công ty toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp bị tách sang công ty được tách mà không chấm pháp sang công ty hợp nhất, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị tách. dứt tồn tại của các công ty bị hợp nhất • Áp dụng : Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty • Áp dụng : Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần cổ phần, cty hdanh 75 76 Sáp nhập doanh nghiệp Chuyển đổi doanh nghiệp Công thức : A > B = B Cty TNHH Cty Cổ phần • là việc một hoặc một số công ty cùng loại (gọi là công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập và một công ty khác (gọi là công ty nhận sáp nhập) Cty TNHH 1 TV Cty TNHH 2 TV bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt tồn tại của công ty bị sáp nhập • Áp dụng : Công ty : TNHH, CP, HD DN tư nhân -> Cty TNHH 1 TV 77 78 13
  4. 12/29/2013 b. Thủ tục tổ chức lại DN Giải thể doanh nghiệp: • Tiến hành qua 3 bước : • Mục đích : chấm dứt hoạt động doanh - Bước 1: Thông qua quyết định tổ chức lại nghiệp; doanh nghiệp • Tính chất : Giải thể là công việc nội bộ của - Bước 2: Thông báo quyết định tổ chức lại DN doanh nghiệp • Ý nghĩa : Quy định về giải thể nhằm bảo - Bước 3: Đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký vệ quyền lợi của các chủ nợ, của các cổ thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký kinh doanh đông hoặc thành viên trong công ty. 79 80 Các trường hợp giải thể (Điều 157) Thủ tục giải thể • a) Kết thúc thời hạn ghi trong Điều lệ công ty mà không gia hạn; • - Bước 1: Thông qua quyết định giải thể • b) Theo quyết định của chủ doanh nghiệp (chủ DNTN, doanh nghiệp tất cả thành viên hợp danh, Hội đồng thành viên, chủ • - Bước 2: Thông báo quyết định giải thể sở hữu công ty, Đại hội đồng cổ đông. Bước 3: Thanh lý các tài sản và thanh c) Công ty không đủ số lượng thành viên tối thiểu trong • - thời hạn sáu tháng liên tục; toán các khoản nợ của doanh nghiệp d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. • - Bước 4: Xoá đăng ký kinh doanh • Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác 81 82 Hành vi bị cấm sau khi quyết định Hành vi bị cấm (tt) giải thể Nghiêm cấm doanh nghiệp, người quản lý 4. Ký kết hợp đồng mới không phải là hợp doanh nghiệp: đồng nhằm thực hiện giải thể doanh 1. Cất giấu, tẩu tán tài sản; nghiệp; 2. Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ; 5. Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài 3. Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm sản; thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài 6. Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu sản của doanh nghiệp; lực; 7. Huy động vốn dưới mọi hình thức khác. 83 84 14
  5. 12/29/2013 CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT 1. LuËt Ph¸ s¶n 2004 2. NghÞ ®Þnh 67/2006/NĐ-CP cña ChÝnh phñ vÒ híng dÉn ¸p dông LuËt ph¸ s¶n ®èi víi Doanh nghiÖp ®Æc biÖt vµ tæ chøc ho¹t ®éng cña tæ qu¶n lý vµ thanh lý tµi s¶n 3. NghÞ quyÕt sè 03/2005/NQ-HĐTP cña Héi ®ång thÈm ph¸n híng dÉn thi hµnh mét sè quy ®Þnh cña LuËt Ph¸ s¶n Phần C 4. NghÞ ®Þnh sè 114/2008/NĐ-CP híng dÉn chi tiÕt thi hµnh mét sè ®iÒu cña LuËt Ph¸ s¶n ®èi víi Doanh nghiÖp ho¹t ®éng kinh doanh trong lÜnh vùc b¶o hiÓm, Phá sản doanh nghiệp chøng kho¸n vµ tµi chÝnh kh¸c 5. NghÞ ®Þnh sè 05/2010/NĐ-CP ngày 18 tháng 1 năm 2010 quy định việc áp dụng luật phá sản đối với các tổ chức tín dụng 6. NghÞ ®Þnh 94/2005/NĐ-CP cña ChÝnh Phñ vÒ gi¶i quyÕt quyÒn lîi cña ngêi lao ®éng ë Doanh nghiÖp vµ Hîp t¸c x· ph¸ s¶n 7. Th«ng t 19/2008/TTLT-BTP-BTC vÒ chi phÝ cho c¬ quan thi hµnh ¸n d©n sù, tæ qu¶n lý, thanh lý tµi s¶n. 8. QĐ của Chánh án TANDTC số 01/2005/QĐ – TANDTC ngày 27/4/2005 về quy chế làm việc của Tổ thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản. 9. NĐ số 10/2009/NĐ – CP ngày 06/02/2009 về xử lý vi phạm hành chính trong quá trình tiến hành thủ tục phá sản. 85 86 Nội dung Luật Phá sản Khái niệm phá sản • Doanh nghiệp bị Lâm vào tình trạng phá • Phá sản sản • Doanh nghiệp bị lâm vào tình trạng phá • Đối tượng nộp đơn sản. • Cơ quan tiến hành thủ tục phá sản • Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản • Thủ tục phá sản • Thứ tự ưu tiên 87 Nguyên nhân phá sản Đặc trưng của luật phá sản • Chủ quan ? • Khách quan? 15
  6. 12/29/2013 DOANH NGHIỆP BỊ LÂM VÀO DOANH NGHIỆP BỊ LÂM VÀO TÌNH TRẠNG PHÁ SẢN TÌNH TRẠNG PHÁ SẢN • Theo Luật Phá sản 2004 thì “Doanh nghiệp, hợp tác xã không có khả năng Có các khoản nợ Tiêu chí đến hạn thanh toán được các khoản nợ đến hạn xác định khi chủ nợ có yêu cầu thì coi là lâm vào doanh tình trạng phá sản.” nghiệp bị lâm vào tình trạng Chủ nợ có yêu cầu phá sản mà không được thanh toán 91 92 CƠ QUAN TiẾN HÀNH THỦ TỤC PHÁ SẢN chủ nợ không có ĐB • Tòa án nhân dân huyện tiến hành thủ tục phá và có BĐ 1 phần sản đối với hợp tác xã đã đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện đó Chủ thể có Người lao động quyền và nghĩa • Tòa án nhân dân tỉnh tiến hành thủ tục phá sản vụ nộp đơn yêu con nợ đối với doanh nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký cầu mở thủ tục kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đó phá sản chủ sở hữu DNNN • Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại cổ đông CTCP Việt Nam có thẩm quyền tiến hành thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước TVHD CTHD 93 ngoài đó. 94 DN, HTX – LÂM VÀO PS THANH LÝ TÀI SẢN Nộp đơn y/c mở TT PS TA nhận đơn, xem xét • Tài sản của Doanh nghiệp, HTX phá sản Điều 49 Luật Phá sản Tuyên bố PS trong trường Thụ lý đơn – mở TT PS hợp đặc biệt (không còn tài • Xử lý nợ sản) Điều 34,35,36 Luật Phá sản Thủ tục Thủ tục thanh toán (không Tuyên bố PS, xóa tên DN, • Thanh toán nợ phục hồi phục hồi được) HTX Điều 37 Luật Phá sản Đình chỉ Thanh toán TS (nếu (nếu ko phục phục hồi được) Tuyên bố PS, xóa tên DN, hồi 95 96 được) HTX 16
  7. 12/29/2013 Công ty TNHH ABC có 3 thành viên góp vốn gồm A góp 30% vốn, B Góp 40% vốn và C góp 30% vốn. sau một thời gian kinh doanh, công ty bị lỗ nặng. Tài sản còn lại của công ty là 900 THỨ TỰ ƯU TIÊN triệu đồng (chưa bao gồm tài sản của công ty đang dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ), tuy nhiên công ty có các khoản nợ sau: • a) Phí phá sản; – Nợ Ngân hàng M 800 triệu Lãi suất 1% một tháng. Hạn vay từ 1/1 đến • b) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã 30/12 năm 2006. với tài sản thế chấp trị giá 1 tỷ đồng. hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác – Nợ Ngân hàng N 500 triệu, Lãi suất 1% một tháng. Hạn vay từ 1/3 đến 30/8 năm 2006. do A bảo lãnh bằng tài sản của mình. A đã thực hiện theo thoả ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã nghĩa vụ bảo lãnh với Ngân hàng N. ký kết; – Nợ công ty vận tải F 100 triệu đồng phí vận tải chưa trả. • c) Các khoản nợ không có bảo đảm phải trả cho các chủ – Nợ tiền thuế 200 triệu. nợ trong danh sách chủ nợ theo nguyên tắc nếu giá trị – Nợ lương công nhân 450 triệu. tài sản đủ để thanh toán các khoản nợ thì mỗi chủ nợ – Nợ bảo hiểm xã hội 120 triệu. đều được thanh toán đủ số nợ của mình; nếu giá trị tài – Phí phá sản 10 triệu đồng. sản không đủ để thanh toán các khoản nợ thì mỗi chủ Ngày 16/5, tòa án nhận được đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản nợ chỉ được thanh toán một phần khoản nợ của mình của đại diện theo pháp luật của công ty ABC. Ngày 1,6/2006 theo tỷ lệ tương ứng. tòa ra quyết định mở thủ tục phá sản và ngày 1/8 ra quyết định mở thủ tục thanh lý . Hãy phân chia tài sản còn lại của công ty cho các chủ nợ theo luật 97 phá sản 2004. (giả sử công ty phải trả lãi cho ngân hàng vào98 cuối kỳ) Bước 1 : Xử lý nợ có bảo đảm : Bước 4 thanh toán theo thứ tự ưu tiên: - Nợ của ngân hàng M được thanh toán bằng giá trị tài a)Phí phá sản 10 sản đảm bảo và thu hồi tài sản cho DN sau khi xử lý : b)Nợ lương công nhân và bảo hiểm xã hội : 570 - 1.000-(800+800x1%x7)= 144 Tài sản còn lại sau khi thanh toán (1) và (2) : 464 - Nợ ngân hàng N do A bảo lãnh nên A là chủ nợ không Tổng nợ không bảo đảm còn phải thanh toán 825 đảm bảo 500+500X1%X5=525 c) Thanh toán cho nợ không đảm bảo theo tỷ lệ Bước 2 : Xác định tài sản còn lại 900+144=1044 a) Nợ A : 525 x(464:825)= Bước 3 Xác định các khoản nợ: b) Nợ công ty vận tải F 100 x(464:825)= 1. Nợ A :525 c) Nợ tiền thuế 200x(464:825)= 2. Nợ công ty vận tải F 100 triệu đồng 3. Nợ tiền thuế 200 triệu. Do công ty là công ty TNHH nên tài sản công ty 4. Nợ lương công nhân 450 triệu. không đủ thanh toán thì công ty được xóa nợ 5. Nợ bảo hiểm xã hội 120 triệu. đối với phần nợ còn thiếu. 6. Phí phá sản 10 triệu đồng. Tổng cộng : 1405 triệu đồng 99 100 1. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI HÌNH DOANH PHẦN D NGHIỆP THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005 CTY TNHH CTY TNHH CÔNG TY CTY HỢP D. NGHIỆP • ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÁC LOẠI 2TV 1 TV CỔ PHẦN DANH TƯ NHÂN Có từ 2 đến Có 1 TV duy Có từ 3 cổ 2 TVHD trở Chỉ có 1 chủ DOANH NGHIỆP 50 TV, nhất (gọi là đông trở lên, lên, có thể có sở hữu, I. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ TỪ HAI TV là tổ chủ sở hữu), Cổ đông là tổ TV góp vốn, Chủ sở hữu THÀNH VIÊN TRỞ LÊN chức hoặc Chủ sở hữu chức hoặc cá TV HD là cá phải là cá II. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH cá nhân, là tổ chức, nhân, nhân, TV góp nhân, TV không cá nhân, CĐ không vốn là TC, Chủ sở hữu VIÊN CN, thuộc 2 đối CSH không thuộc 2 đối không thuộc III. CÔNG TY CỔ PHẦN tượng bị thuộc 7 đối tượng bị cấm TV HD không 6 đối tượng cấm GV DN GV DN cấm quản lý IV. CÔNG TY HỢP DANH tượng bị thuộc 6 đối cấm TL DN tượng cấm DN V. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN quản lý DN, TV Góp vốn không thuộc 101 2 đtượng bị 102 cấm góp vốn 17
  8. 12/29/2013 ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005 THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005 CTY TNHH CTY TNHH CÔNG TY CTY HỢP D. NGHIỆP CTY TNHH CTY TNHH CÔNG TY CTY HỢP D. NGHIỆP 2TV 1 TV CỔ PHẦN DANH TƯ NHÂN 2TV 1 TV CỔ PHẦN DANH TƯ NHÂN Có tư Có tư Có tư cách Có tư cách Không TV chịu Chủ sở hữu CĐ chịu TVHD THVH Chủ doanh cách pháp cách pháp nhân pháp nhân phải là trách nhiệm chịu TNHH trách nhiệm nghiệp phải nhân pháp pháp nhân hữu hạn hữu hạn TVGV chịu chịu trách nhân TNHH nhiệm VH Không Không Được phát Không được Không được phát được hành các phát hành được phát hành cổ phát loại chứng bất kỳ loại hành bất phần hành cổ khoán chứng kỳ loại phần khoán nào chứng 103 khoán104 nào CỔ PHIẾU VÀ TRÁI PHIẾU CỔ PHIẾU VÀ TRÁI PHIẾU NGƯỜI SỞ HỮU CỔ PHIẾU LÀ CỔ NGƯỜI SỞ HỮU TRÁI PHIẾU LÀ TĂNG CỔ ĐÔNG CHỦ NỢ VỐN SỞ PHIẾU HỮU CỔ ĐÔNG CÓ QUYỀN QUẢN LÝ NGƯỜI SỞ HỮU TRÁI PHIẾU DN CTY – QUYỀN BIỂU QUYẾT KHÔNG CÓ QUYỀN QUẢN LÝ TĂNG VỐN VAY CỔ ĐÔNG ĐƯỢC CHIA CỔ TỨC NGƯỜI SỞ HỮU TRÁI PHIẾU ĐƯỢC KINH NGÂN THEO KẾT QUẢ KINH DOANH NHẬN LÃI SUẤT CỐ ĐỊNH DOANH HÀNG VAY KHÔNG ĐƯỢC ƯU TIÊN HOÀN ĐƯỢC ƯU TIÊN HOÀN VỐN KHI VỐN VỐN KHI CÔNG TY PHÁ SẢN CÔNG TY PHÁ SẢN VAY TRÁI CÔNG PHIẾU CỔ PHIẾU KHÔNG XÁC ĐỊNH TRÁI PHIẾU CÓ THỜI HẠN XÁC CHÚNG 105 THỜI HẠN ĐỊNH TRÊN TRÁI PHIẾU 106 2.1 Tổ chức công ty TNHH có từ 2.2 TỔ CHỨC CÔNG TY TNHH 1 TV 2 TV trở lên Do 1 Tổ chức làm chủ cử nhiều người đại diện Hội đồng Chủ sở hữu thành viên Ủy quyền cho 1-3 kiểm soát viên Ban kiểm soát từ 2 cá nhân Chủ tịch HĐTV Hội đồng thành viên (Tổng) Giám đốc (Tổng) Giám đốc 107 108 18
  9. 12/29/2013 2.2 TỔ CHỨC CÔNG TY TNHH 1 TV 2.2 TỔ CHỨC CÔNG TY TNHH 1 TV Do 1 Tổ chức làm chủ cử 1 người đại diện Do cá nhân làm chủ Chủ sở hữu Chủ sở hữu Ủy quyền cho 1 1-3 kiểm soát viên Chủ tịch công ty cá nhân Tự quản lý hoặc thuê Chủ tịch công ty (Tổng) (Tổng) Giám đốc Giám đốc 109 110 ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI CỔ PHẦN CÁC LOẠI CỔ PHẦN CỔ PHẦN CP ƯU ĐÃI CỔ PHẦN ƯU CỔ PHẦN ƯU PHỔ THÔNG BIỂU QUYẾT ĐÃI CỔ TỨC ĐÃI HOÀN LẠI PHẢI CÓ CÓ THỂ QUYỀN MỖI CỔ MỖI CP CÓ KHÔNG CÓ KHÔNG CÓ CÓ BIỂU QUYẾT PHIẾU CÓ HƠN 1 QUYỀN BIỂU QUYỀN BIỂU TẠI ĐHĐCD 1 PHIẾU PHIẾU QUYẾT QUYẾT CỔ PHẦN PHỔ THÔNG CỔ PHẦN ƯU ĐÃI QUYỀN THEO KẾT THEO KẾT CỔ TỨC CỐ THEO KẾT CHIA CỔ QUẢ KINH QUẢ KINH ĐỊNH HOẶC QUẢ KINH TỨC DOANH DOANH + THƯỞNG DOANH CÁC LOẠI QUYỀN YÊU KHÔNG KHÔNG KHÔNG ĐƯỢC THEO Ư ĐÃI BIỂU QUYẾT CẦU HOÀN ĐƯỢC ĐƯỢC HOÀN ĐƯỢC HOÀN ĐIỀU KIỆN KHÁC VỐN HOÀN VỐN VỐN VỐN TRÊN CP HÒAN LẠI CỔ TỨC ƯU TIÊN KHÔNG KHÔNG SAU CỔ ĐƯỢC ƯU THANH ĐƯỢC ƯU ĐƯỢC ƯU PHẦN HOÀN TIÊN TRƯỚC 111 TOÁN TIÊN (3) TIÊN (3) LẠI (2) HẾT 112(1) ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI CỔ PHẦN Tổ chức quản lý công ty CTy CP CỔ PHẦN CP ƯU ĐÃI CỔ PHẦN ƯU CỔ PHẦN ƯU PHỔ THÔNG BIỂU QUYẾT ĐÃI CỔ TỨC ĐÃI HOÀN LẠI Đại hội đồng QUYỀN CÓ QUYỀN TUYỆT ĐỐI VỀ NGUYÊN VỀ NGUYÊN CHUYỂN TRỪ CỔ KHÔNG CÓ TẮC CÓ TẮC CÓ Cổ đông NHƯỢNG PHẦN PHỔ QUYỀN QUYỀN QUYỀN THÔNG CHUYỂN CHUYỂN CHUYỂN CỦA CĐ NHƯỢNG NHƯỢNG NHƯỢNG Ban kiểm soát SÁNG LẬP Hội đồng quản trị ĐỐI TƯỢNG TỔ CHỨC, CHỈ CÓ CỔ THEO ĐIỀU THEO ĐIỀU CÓ QUYỀN CÁ NHÂN ĐÔNG SÁNG KIỆN DO KIỆN DO Chủ tịch HĐQT SỞ HỮU TRỪ CÁC LẬP VÀ TỔ ĐIỀU LỆ CTY ĐIỀU LỆ CTY ĐỐI CHỨC ĐƯỢC HOẶC ĐẠI HOẶC ĐẠI TƯỢNG BỊ CHÍNH PHỦ HỘI ĐỒNG HỘI ĐỒNG (Tổng) Giám đốc CẤM GÓP ỦY QUYỀN CỔ ĐÔNG CỔ ĐÔNG VỐN QUYẾT ĐỊNH QUYẾT ĐỊNH 113 114 19
  10. 12/29/2013 Tổ chức quản lý công ty hợp danh Hộ kinh doanh 1. Chủ hộ kinh doanh là - một cá nhân là công dân Việt Nam Thành viên - một nhóm người - hộ gia đình làm chủ, Hội đồng thành viên 2. Chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm 3. Sử dụng không quá mười lao động, Chủ tịch hội đồng thành viên 4. Không có con dấu kiêm Giám đốc 5. Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh 115 116 Hộ kinh doanh Hộ kinh doanh */ Đăng ký KD. Hồ sơ gồm: Thành lập hộ KD và đăng ký KD. 1. Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh Điều kiện : 2. Bản sao Giấy CMND của cá nhân hoặc - Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực người đại diện hộ gia đình. - Đối với những ngành, nghề phải có chứng pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ. chỉ hành nghề thì phải có bản sao hợp lệ - Nhóm cá nhân chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại - Hộ gia đình. diện hộ gia đình. => Có quyền thành lập hộ kinh doanh và chỉ được - Đối với những ngành, nghề phải có vốn đăng ký kinh doanh một hộ kinh doanh trong pháp định thì phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức phạm vi toàn quốc. 117 118 có thẩm quyền. Thẩm quyền cấp GCNĐKKD: Hộ kinh doanh • Cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Thay đổi nội dung ĐKKD • - Khi thay đổi nội dung kinh doanh • Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp trong thời hạn 5 ngày làm đã đăng ký, hộ kinh doanh thông việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. báo nội dung thay đổi với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh. 119 120 20