Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 3: Xác định sản lượng cân bằng trong ngắn hạn - Nguyễn Hoài Bảo

Nội dung bài giảng này:
• Phân biệt được khung thời gian: ngắn hạn vs. trung hạn vs.
dài hạn và ảnh hưởng của nó lên các mô hình lý thuyết một
cách cơ bản.
• Mô hình xác định sản lượng cân bằng trong ngắn hạn trong
thị trường hàng hóa và dịch vụ (mô hình đường chéo của
Keynes).
Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 2
• Chính sách ngân sách (tài khóa) của chính phủ trong việc
điều chỉnh những dao động của sản lượng trong ngắn hạn.
• Nghịch lý tiết kiệm: điều gì sẽ xảy ra nếu tất cả mọi người
đều tằn tiện hơn? 
pdf 30 trang hoanghoa 6740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 3: Xác định sản lượng cân bằng trong ngắn hạn - Nguyễn Hoài Bảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_hoc_vi_mo_chuong_3_xac_dinh_san_luong_can.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 3: Xác định sản lượng cân bằng trong ngắn hạn - Nguyễn Hoài Bảo

  1. Đồ thị hàm chi tiêu của thu nhập hộ gia đình C C = c 0 + c 1(Y-T) α c0 Y-T Tag(α) = c 1 = MPC = ∆C/ ∆(Y-T) Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 11
  2. Đầu tư • u t c nh (fixed investment): g m chi tiêu c a doanh nghi p vào máy móc, trang thi t b , nguyên v t li u và chi tiêu c a h gia ình vào nhà . •Tn kho (inventory): là l ng hàng hóa s n xu t ra nh ng ch a bán c: g m t n kho trong d ki n và ngoài d ki n. • u t d ki n (planned investment) là bao g m u t c nh và t n kho d ki n. • Trong t ng giai on, u t d ki n c xác nh tr c hay còn g i u t là m t bi n ngo i sinh trong mô hình: u t t nh. • Sau m i giai on, u t d ki n s thay i theo chi u h ng c a t n kho ngoài d ki n (unintended inventory - UI). • Sau cu i m i giai on s cho bi t l ng u t th c t (actual investment) c a giai on ó. I dự kiến (t) = I 0(t) I thực tế (t) = I 0 – ∆UI (t) Nếu UI(t) > 0 khi đó I 0(t+1) tăng và ngược lại. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 12
  3. Chi tiêu của chính phủ • Là l ng chi tiêu cho hàng hóa và d ch v hàng n m c a chính ph . • Nó không bao g m các kho n chi tr b o hi m xã h i, lãi su t và tr n ca chính ph • Trong mô hình lý thuy t, gi s r ng l ng chi h ng n m c a chính ph là do chính ph t quy t nh, hay còn g i là chi tiêu t nh. • Trong mô hình lý thuy t, cng gi s l ng thu thu h ng n m c a chính ph là do chính ph t quy t nh, hay còn g i s thu thu t nh. • (Chênh l ch gi a thu và chi c a chính ph s t o ra tình tr ng cán cân ngân sách và chúng ta s th o lu n v n này nh ng bài gi ng sau.) T = T 0 G = G 0 Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 13
  4. Cân bằng trong ngắn hạn: Y = AE •Nn kinh t cân b ng khi t ng s n l ng làm ra b ng v i tng nhu c u i v i nó. •Tng nhu c u chính là t ng chi tiêu d ki n: AE = C + I + G •Tng s n l ng làm ra là Y. • Bi n nào s iu ch nh khi n n kinh t ch a cân b ng? Y = AE hay Y = C + G + I Hay Y = C 0 + c 1(Y-T0) + I 0 + G 0 Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 14
  5. Cân bằng trong ngắn hạn: mô hình đường chéo Keynes AE 45 0 AE α E C0 + I 0 + G 0 – c1T0 Y* Y Y* = (C 0 + I 0 + G 0 – c1T0)/(1-c1) Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 15
  6. 3. Chính sách tài khóa (ngân sách) của chính phủ Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 16
  7. Nếu chính phủ tăng chi tiêu: G 0 tăng AE 45 0 E1 AE E0 C0 + I 0 + G1 – c1T0 C0 + I 0 + G 0 – c1T0 Y Y0* Y1* ∆G = G 1 –G0 > 0 khi đó ∆Y* = Y* 1 – Y* 0 > 0; và ngược lại. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 17
  8. Nếu chính phủ tăng Thuế: T 0 tăng AE 45 0 AE E0 E1 C0 + I 0 + G 0 – c1T0 C0 + I 0 + G 1 – c1T1 Y Y1* Y0* ∆T = T 1 –T0 > 0 khi đó ∆Y* = Y* 1 – Y* 0 < 0; và ngược lại. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 18
  9. Tổng kết chiều hướng tác động của các chính sách. •Tng G ho c/và gi m T g i là chính sách m r ng tài khóa – ngân sách) s làm t ng thu nh p. • Gi m G ho c/và T ng T g i là chính sách thu h p tài khóa – ngân sách) s làm gi m thu nh p. •Mt (1) ơ n v thay i trong G ho c T s d n n thay i x ơ n v c a thu nh p và x ó c g i là s nhân (multiplier). • Trong iu ki n bình th ng, s nhân này l n h ơn 1. • Nu t ng G và T m t l ng nh nhau, s nhân s b ng 1 và g i ó là s nhân trong tình tr ng duy trì cân b ng ngân sách. • Trong mô hình, ngoài 2 bi n chính sách thì u t và chi tiêu t nh cng nh h ng lên thu nh p cân b ng. Số nhân chi tiêu chính phủ: ∂Y*/ ∂G = ∆Y*/ ∆G = 1/(1-c1) Số nhân thuế: ∂Y*/ ∂T = ∆Y*/ ∆T = -c1/(1-c1) Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 19
  10. Một cách xác định sản lượng cân bằng khác: IS • Ti t ki m c a h gia ình là ph n còn l i c a thu nh p kh dng sau khi chi tiêu. • Ti t ki m c a chính ph (n u có) là ph n còn l i c a thu sau khi chi tiêu. •Tng ti t ki m qu c gia là bao g m ti t ki m c a h gia ình và ti t ki m chính ph • Doanh nghi ệp có ti ết ki ệm không? •Tng ti t ki m b ng v i t ng u t Sp ≡ Y – T – C = -C0 + (1-c1)(Y-T) Sg ≡ T – G S ≡ Sp + Sg = -C0 + T 0 –G0 + (1-c1)(Y-T0) S = I hay -C0 + T 0 –G0 + (1-c1)(Y-T0) = I 0 Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 20
  11. Đồ thị: cân bằng nhìn ở hai phía Y = AE và S = I AE, S, I 45 0 AE E S E I C0 + I 0 + G 0 – c1T0 0 Y -C0 + T 0 -G0 – (1-c1)T 0 Y* Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 21
  12. Tại sao số nhân lớn hơn 1. Ví dụ c 1 = 0.75 Vòng G tăng lên Y tăng lên Thu nhập C tăng lên S tăng lên tăng lên 1 100 100 100 0.75×100 =75 0.25×100 = 25 2 75 75 0.75×75 =56.25 0.25×75 = 18.75 3 56.25 56.25 0.75×56.25 = 0.25×56.25 = n 0.75× = 0.25× = Tổng n 100 + 75 + 100 + 75 + 75 + + 56.25 + 25 + 18.75 + = vòng 56.25 + = 56.25 + = 300 100 400 = 400 2 3 4 -1 ∆Y* = (1 + C 1 + c 1 + c 1 + c 1 + )× ∆G = (1-c1) × ∆G Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 22
  13. Khi kinh tế suy thoái, chính phủ nên tăng G hay giảm T? • Theo mô hình trên, gi m T m t l ng úng b ng t ng G tác ng nh th nào n n n kinh t ? • Nhóm nh ững nhà kinh t ế tr ọng cung (supply siders): Nu gi m thu s thúc y s n xu t và làm t ng thu nh p. • Nhóm nh ững nhà kinh t ế theo Keynes (Keynesians): Khi gi m thu s làm t ng thu nh p kh d ng và làm t ng chi tiêu và cu i cùng làm t ng thu nh p. • Nghi ng : –Nu gi m thu , li u C có t ng hay không? Trong lúc n n kinh t ang suy thoái, dân chúng r t bi quan v thu nh p c a mình trong tơ ng lai nên h s ti t ki m ph n thu nh p t ng thêm do thu gi m. Vy thì chính ph nên t mình t ng chi tiêu? –Nu t ng G thì dân chúng hình thành k v ng r ng thâm h t ngân sách này hôm nay bu c ch s ph i t ng T trong t ơ ng lai t ng nên ph n ng b ng cách t ng S (gi m C) trong ngày hôm nay? Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 23
  14. Thực tập đơn giản • C = 100 + 0.75(Y –T) • I = 300 • T = 100 • G = 100 1. Hãy tính Y*; Sg; Sp; S và C. 2. Nu gi s Y = 1500 thì thi u ht/th a là bao nhiêu? 3. Nu gi s h gia ình t n ti n h ơn và C = 80 + 0.75(Y-T) thì Y*; Sg; Sp, S và C m i là bao nhiêu? Vẫn dùng s ố li ệu ban đầ u, hãy mô ph ỏng: 4. Nu G = 150 thì Y* m i là bao nhiêu? 5. Nu T = 150 thì Y* m i là bao nhiêu? 6. Nu T và G t ng cùng lúc lên 150 thì Y* m i là bao nhiêu? 7. Nu T = 80 + 0.2Y thì Y* là bao nhiêu? 8. So sánh s nhân gi a tr ng h p T ph thu c vào Y và không ph thu c vào Y. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 24
  15. Kết quả 1. Y* = 1700; Sg = 0; Sp = 300; S = 300 và C = 1300 2. Thi u 50 3. Y* = 1620; Sg = 0; Sp = 300; S = 300 và C = 1220 4. Y* = 1900; Sg = -50; Sp = 350; S = 300 và C = 1450 5. Y* = 1550; Sg = 50; Sp = 250; S = 300 và C = 1150 6. Y* = 1750; Sg = 0; Sp = 300; S = 300 và C = 1300 7. Y* = 1100; Sg = 200; Sp = 100; S = 300 và C = 700 8. S nhân chi tiêu và thu khi T không ph thu c vào Y l n l t là: 4 và -3; S nhân chi tiêu và thu khi T ph thu c vào Y l n l t là: 2.5 và -1.88; Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 25
  16. Nghịch lý của tự tằn tiện (the paradox of thrift) S,I S1 S0 I Tiết kiệm và đầu tư tư đầuđầu và và kiệmkiệm Tiết Tiết 0 Y Y1 Y0 Thu nhập Nếu ai cũng tằn tiện thì cả nền kinh tế sẽ nghèo đi và tiết kiệm cũng chẳng hề thay đổi! Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 26
  17. Bạn có tin vào “nghịch lý của sự tằn tiện” ở trên không? • Nếu tin : v y thì hãy t o ra các chính sách gi m ti t ki m, thúc y tiêu dùng, t ng thu nh p? • Nêu không : v y thì hãy t o ra các chính sách thúc y ti t ki m, gi m tiêu dùng t ng u t ? Theo Keynes: Theo kinh tế học cổ điển: • Tiết kiệm chỉ phụ thuộc và thu nhập • Tiết kiệm phụ thuộc vào lãi suất khả dụng. • Tiết kiệm tạo ra đầu tư thông qua • Đầu tư tạo ra tiết kiệm thông qua sự thay đổi của lãi suất. sự thay đổi của thu nhập. • Giả thuyết nhà đâu tư không thay • Đầu tư thay đổi là do nhà đầu tư đổi kỳ vọng của mình trong quá trình thay đổi kỳ vọng thay đổi đầu tư. • Lãi suất xác định bởi thị trường tiền • Lãi suất xác định trên thị trường quĩ tệ (monetary market): MD và MS vốn vay (loanable fund): S và I Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 27
  18. Thuế là một nhân tố ổn định tự động? •Nu hàm s ố thu thu ế có quan h ệ v ới thu nh ập (1) thì s t o ra s nhân nh h ơn là hàm s ố thu ế không ph ụ thu ộc vào thu nh ập (2) . • Nh v y, m t s thay i c a các cú s c, th ng là các bi n ngo i sinh nh chi tiêu t nh, u t t nh s làm sn l ng dao ng trong tr ng h p (1) nh h ơn là tr ng h p (2). Hi n t ng này g i thu là nhân t n nh t ng (automatic stabilizer). Nếu T = T 0 thì số nhân là: 1/(1-c1) Nếu T = tY thì số nhân là: 1/(1 - c1 + tc 1) Vì 0 1/(1 - c1 + tc 1) Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 28
  19. Phụ lục: Hàm tiêu dùng của Việt Nam (1996-2006) 25000 20000 C = 0.204(Y-T) + 2168. R² = 0.683 15000 10000 Chi tiêu đình đình tiêu tiêu gia gia hộ hộ của của Chi Chi 5000 0 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 70000 80000 90000 100000 Thu nhập khả dụng Nguồn: vẽ từ số liệu của ADB Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 29
  20. Tài liệu tham khảo • ADB, Key Indicators for Asia and the Pacific 2009. T i v t : • Blanchard, Oliver. Macroeconomics , 2000, Prentice Hall, 2nd edition. • Mankiw, N. Gregory, Macroeconomics , 2002, Worth Publisher, 5th edition. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 30