Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 2: Số liệu kinh tế vĩ mô - Nguyễn Hoài Bảo

Nội dung bài giảng này
• Hiểu và biết cách mà những nhà thống kê đo lường:
– Thu nhập của nền kinh tế/quốc gia (GDP, GNI, GNDI …)
– Giá cả tổng quát
– Thất nghiệp
• Phân biệt được các khái niệm quan trọng:
Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 2
– Danh nghĩa vs. Thực
– Biến tích lượng vs. Biến lưu lượng
– Giá trị gia tăng vs. Nhập lượng trung gian 
pdf 33 trang hoanghoa 09/11/2022 4360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 2: Số liệu kinh tế vĩ mô - Nguyễn Hoài Bảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_hoc_vi_mo_chuong_2_so_lieu_kinh_te_vi_mo_n.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 2: Số liệu kinh tế vĩ mô - Nguyễn Hoài Bảo

  1. Một chút phức tạp nữa: Chính phủ xuất hiện! • Nếu chính phủ thu thuế (T) từ H một lượng T = 10. Khi đó hộ gia đình hoặc phải giảm tiết kiệm hoặc phải giảm chi tiêu. Giả sử rằng họ giảm chi tiêu. Khi đó C = $240 • Chính phủ dùng $10 vừa thu được chi trả lương cho quan chức hoặc mua thêm trang thiết bị, cho quân đội chẳng hạn. Những hoạt động này gọi chung là chi tiêu của chính phủ (G). Như vậy: • Tổng chi tiêu của nền kinh tế giờ đây có C, I và G và C + I + G = 300. • Lưu ý rằng không phải lúc nào cũng có T = G. Nếu T < G thì S phải giảm và I phải giảm đúng bằng chênh lệch (T – G); và ngược lại. • Một lần nữa: Tổng chi tiêu = Tổng thu nhập = Tổng giá trị gia tăng = $300 Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 11
  2. Gần với thực tế: có trao đổi thương mại với thế giới. • Bây giờ giả sử có thương mại quốc tế và tỷ giá là 1. • F1 ký được một hợp đồng xuất khẩu (X) thịt heo là $80. Điều này cũng có nghĩa là thu nhập của hộ gia đình sẽ tăng thêm $80 và đó cũng là giá trị gia tăng mới của F1. • H lấy $50 trong $80 thu nhập vừa tăng thêm nhập (M) một lượng hàng từ nước ngoài về tiêu dùng. Chênh lệch này là cán cân thương mại hay xuất khẩu ròng: NX = X – M = $80 - $50 = $30 • Lưu ý rằng, NX này giờ đây cũng là tiết kiệm mới vừa tăng (bằng ngoại tệ) và nó có thể được đầu tư mới trong nước hoặc đầu tư ra nước ngoài trực tiếp hoặc gián tiếp. Tổng thu nhập = Tổng giá trị gia tăng = $380 Tiết kiệm tăng thêm = đầu tư tăng thêm = $30 Tổng chi tiêu (bao gồm hàng nhập khẩu và đầu tư mới) = $380 Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 12
  3. GDP: Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm nội địa) • Là tổng thu nhập của mọi người trong phạm vi một nền kinh tế (lãnh thổ) trong một giai đoạn nào đó. Thu nhập này bao gồm: tiền lương, tiền lãi, lợi nhuận và thu nhập từ cho thuê tài sản. • Là tổng giá trị gia tăng tạo ra trong các khu vực sản xuất của nền kinh tế trong một giai đoạn nào đó. Theo thống kê, ba khu vực cơ bản là: nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. • Là tổng chi tiêu hàng hóa và dịch vụ được làm ra trong phạm vi một nền kinh tế (lãnh thổ) trong một giai đoạn nào đó. Những thành phần trong chi tiêu này là: chi tiêu của hộ gia đình, chi tiêu đầu tư, chi tiêu của chính phủ và xuất khẩu ròng. Ba cách tính GDP: 1. GDP = w + I + Π + R 2. GDP = tổng các VA của các khu vực trong nền kinh tế 3. GDP = C + I + G + X – M Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 13
  4. Có người nước ngoài: GNI (hay GNP) • Giả sử rằng doanh nghiệp F3 (bán cháo) không phải là công dân của nước mà chúng ta đang phân tích. Họ vẫn sử dụng các nguồn lực đầu vào trong nước (nguyên vật liệu, lao động, tiền vay ngân hàng và tiền thuê tài sản). Nhưng, lợi nhuận (Π3) sinh ra là của họ sẽ chuyển về nước. • GNI (Gross National Income - Tổng thu nhập quốc dân): là tổng thu nhập được tạo ra bởi công dân của nước sở tại. Vậy thì trong ví dụ trên: GNI = $380 – $12 = $368. GNI = GDP + Thu nhập yếu tố từ nước ngoài (Factor payments from abroad) – Chi trả cho yếu tố của nước ngoài (Factor payments to abroad) Thu nhập yếu tố từ nước ngoài – Chi trả cho yếu tố của nước ngoài = Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài (Net Factor Payments from abroad - NFP) GNI = GDP + NFP Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 14
  5. Những đo lường khác về thu nhập • Sản phẩm quốc gia ròng (Net National Product): NNP = GNI – Khấu hao (depreciation) • Thu nhập quốc gia khả dụng (Gross National Disposable Income): GNDI = GNI + NTR (Net Transfers from abroad) • Thu nhập quốc gia (National Income): NI = NNP – Indirect Business Taxes (Thuế gián thu). • Thu nhập cá nhân (Personal Income): PI = NI – Lợi nhuận công ty (Corporate Profits) – Đóng bảo hiểm (Social Insurance Contributions – Lãi suất ròng (Net Interest) + cổ thức (Dividends) + Chuyển nhượng của chính phủ cho cá nhân (Government Transfers to Individuals) + Thu nhập về lãi suất của cá nhân (Personal Interest Incomes) • Thu nhập cá nhân khả dụng (Disposable Personal Income): DPI = PI – Thuế cá nhân và các khoản nộp ngoài thuế (Personal Tax and Nontax Payments) Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 15
  6. Hãy nhìn lại toàn cảnh nền kinh tế trên thực tế Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 16
  7. Một số vấn đề khác liên quan đến thống kê • GDP danh nghĩa (Nominal GDP) là giá trị của nó được tính bằng tích của lượng và giá trong giai đoạn đang quan sát hay còn gọi là hiện hành. • GDP thực (Real GDP) là giá trị của nó được tính bằng tích của lượng trong giai đoạn đang quan sát với giá của một năm nào đó làm gốc. • Chỉ số GDP điều chỉnh là tỷ phần của Nominal GDP và Real GDP. • Ví dụ: H mua $50 gạo = Lượng gạo × Giá của gạo. Mỗi năm như vậy lượng tiêu dùng và giá của gạo đều thay đổi. Nhưng nếu tính số tiền chi tiêu cho gạo vào năm nào đi chăng nữa mà vẫn dùng giá gạo cố định ở một năm làm gốc để tính toán thì giá trị đó gọi là giá trị thực – nó loại trừ đi sự biến động giá. Nominal GDP = Tổng của giá năm hiện hành × Lượng hiện hành Real GDP = Tổng của giá năm gốc × Lượng hiện hành GDP deflator = Nominal GDP / Real GDP (%) Tăng trưởng kinh tế (t) = {Real GDP (t) - Real GDP (t-1)]/[Real GDP (t-1)}×100 Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 17
  8. Vấn đề khác liên quan đến thống kê (tt) • Tích lượng (Stocks): giá trị được tính toán/đo lường tại một thời điểm nhất định. • Lưu lượng (flows): giá trị được tính toán/đo lường trong một đoạn thời gian. Nguồn: Mankiw Sự thay đổi của biến tích lượng ở hai thời điểm = Lưu lượng trong giai đoạn của hai thời điểm đó. ∆Stock = Flow Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 18
  9. Số liệu nào bên dưới là biến tích lượng/lưu lượng? • GDP • Cán cân thương mại. • Thất nghiệp • Thâm hụt ngân sách • Nợ của chính phủ • Thu nhập bình quân đầu người • Dự trữ ngoại tệ • Cung tiền • Đầu tư • Vốn • Thu nhập cá nhân • Của cải của cá nhân Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 19
  10. 2. Chỉ số giá tổng quát và lạm phát Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 20
  11. Giá cả tổng quát: CPI vs. GDPdeflator Năm ngoái Năm nay Giá c ủa chu ối $0.20 $0.40 Giá c ủa kem $0.60 $1.00 Giá c ủa vé xem phim $0.25 $0.45 Gi ỏ hàng n ăm ngoái: (200 ×$0.20) + (200 ×$0.40) + Tổng chi phí của giỏ Tổng chi phí của giỏ 200 chu ối, 50 kem (50hàng ×$0.60) năm ngoái + tính (50hàng ×$1.00) năm ngoái + tính và 100 vé. (100bằng ×$0.25) giá năm ngoái?= $95 (100bằng ×$0.45) giá năm = $175nay? Ch ỉ s ố giá (CPI) 95/95 =1 175/95 = 1.84 Gi ỏ hàng n ăm nay: (190 ×$0.20) + (190 ×$0.40) + Tổng chi phí của giỏ Tổng chi phí của giỏ 190 chu ối, 60 kem (60 ×$0.60) + (60 ×$1.00) + hàng năm nay tính hàng năm nay tính và 100 vé (100bằng ×$0.25) giá năm ngoái? = 99$ (100bằng ×$0.45) giá năm = nay?181$ Ch ỉ s ố giá (GDPdeflator) 99/99 = 1 181/99 = 1.82 Lạm phát tính theo CPI Lạm phát tính theo GDPde Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 21
  12. Giá cả tổng quát: CPI vs. GDPdeflator Năm ngoái Năm nay Giá c ủa chu ối $0.20 $0.40 Giá c ủa kem $0.60 $1.00 Giá c ủa vé xem phim $0.25 $0.45 Gi ỏ hàng n ăm ngoái: (200 ×$0.20) + (200 ×$0.40) + Tổng chi phí của giỏ 200 chu ối, 50 kem (50 ×$0.60) + (50hàng ×$1.00) năm ngoái + tính và 100 vé. (100 ×$0.25) = $95 (100bằng ×$0.45) giá năm = $175nay? Ch ỉ s ố giá (CPI) 175/95 = 1.84 Gi ỏ hàng n ăm nay: (190 ×$0.20) + (190 ×$0.40) + Tổng chi phí của giỏ Tổng chi phí của giỏ 190 chu ối, 60 kem (60 ×$0.60) + (60 ×$1.00) + hàng năm nay tính hàng năm nay tính và 100 vé (100bằng ×$0.25) giá năm ngoái? = 99$ (100bằng ×$0.45) giá năm = nay?181$ Ch ỉ s ố giá (GDPdeflator) 99/99 = 1 181/99 = 1.82 Lạm phát tính theo CPI Lạm phát tính theo GDPde Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 22
  13. Giá cả tổng quát: CPI vs. GDPdeflator Năm ngoái Năm nay Giá c ủa chu ối $0.20 $0.40 Giá c ủa kem $0.60 $1.00 Giá c ủa vé xem phim $0.25 $0.45 Gi ỏ hàng n ăm ngoái: (200 ×$0.20) + (200 ×$0.40) + 200 chu ối, 50 kem (50 ×$0.60) + (50 ×$1.00) + và 100 vé. (100 ×$0.25) = $95 (100 ×$0.45) = $175 Ch ỉ s ố giá (CPI) 95/95 =1 175/95 = 1.84 Gi ỏ hàng n ăm nay: (190 ×$0.20) + (190 ×$0.40) + Tổng chi phí của giỏ Tổng chi phí của giỏ 190 chu ối, 60 kem (60 ×$0.60) + (60 ×$1.00) + hàng năm nay tính hàng năm nay tính và 100 vé (100bằng ×$0.25) giá năm ngoái? = 99$ (100bằng ×$0.45) giá năm = nay?181$ Ch ỉ s ố giá (GDPdeflator) 99/99 = 1 181/99 = 1.82 Lạm phát tính theo CPI Lạm phát tính theo GDPde Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 23
  14. Giá cả tổng quát: CPI vs. GDPdeflator Năm ngoái Năm nay Giá c ủa chu ối $0.20 $0.40 Giá c ủa kem $0.60 $1.00 Giá c ủa vé xem phim $0.25 $0.45 Gi ỏ hàng n ăm ngoái: (200 ×$0.20) + (200 ×$0.40) + Tổng chi phí của giỏ Tổng chi phí của giỏ 200 chu ối, 50 kem (50hàng ×$0.60) năm nay + tính (50 hàng×$1.00) năm +nay tính và 100 vé. (100bằng ×$0.25) giá năm =ngoái? $95 (100bằng ×$0.45) giá năm = $175nay: Ch ỉ s ố giá (CPI) 95/95 =1 175/95 = 1.84 Gi ỏ hàng n ăm nay: (190 ×$0.20) + (190 ×$0.40) + 190 chu ối, 60 kem (60 ×$0.60) + (60 ×$1.00) + và 100 vé (100 ×$0.25) = 99$ (100 ×$0.45) = 181$ Ch ỉ s ố giá (GDPdeflator) 99/99 = 1 181/99 = 1.82 Lạm phát tính theo CPI Lạm phát tính theo GDPde Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 24
  15. Giá cả tổng quát: CPI vs. GDPdeflator Năm ngoái Năm nay Giá c ủa chu ối $0.20 $0.40 Giá c ủa kem $0.60 $1.00 Giá c ủa vé xem phim $0.25 $0.45 Gi ỏ hàng n ăm ngoái: (200 ×$0.20) + (200 ×$0.40) + 200 chu ối, 50 kem (50 ×$0.60) + (50 ×$1.00) + và 100 vé. (100 ×$0.25) = $95 (100 ×$0.45) = $175 Ch ỉ s ố giá (CPI) 95/95 =1 175/95 = 1.84 Gi ỏ hàng n ăm nay: (190 ×$0.20) + (190 ×$0.40) + 190 chu ối, 60 kem (60 ×$0.60) + (60 ×$1.00) + và 100 vé (100 ×$0.25) = 99$ (100 ×$0.45) = 181$ Ch ỉ s ố giá (GDPdeflator) 99/99 = 1 181/99 = 1.82 Lạm phát tính theo CPI (1.84-1)/1×100 = 84% Lạm phát tính theo GDPde (1.82-1)/1×100 = 82% Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 25
  16. Thực tập: tính CPI, GDPdeflator và lạm phát 2007 2008 2009 2010 QPQPQPQP Gạo Kg 10$5 12$6 12$7 13$6 Thị Kg 5$10 6$10 8$11 8$12 Xăng Lít 20$3 22$3 22$5 23$4 Học phí Giờ 3$2 3$2 4$1 5$3 Quần áo Bộ 5 $12 6 $12 4 $10 5 $8 Café Ly 12$5 14$5 13$6 15$7 CPI = Tổng (P tQ0)/Tổng (P 0Q0) GDPdeflator = Tổng (P tQt)/Tổng (P 0Qt) (%) Lạm phát (t) = {[Chỉ số giá (t) - Chỉ số giá (t-1)]/[Chỉ số giá (t-1)]}×100 Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 26
  17. 3. Việc làm và thất nghiệp Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 27
  18. Thất nghiệp • Lực lượng lao động ( Labor force) = Số người làm việc (number of Employed) + số người không có việc làm (number of Unemployed). • Ai không được tính vào lực lượng lao động? • Ngoài tuổi lao động • Khủ đủ sức khỏe • Không tham gia vào hoạt động kinh tế: học sinh, sinh viên, đi lính, ở tù, chán nản/không thích làm việc Tỷ lệ thất nghiệp (%) = (U/L)×100 Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động (%) = (L/Dân số trưởng thành) ×100 (Dân số trưởng thành là người lớn hơn 16 tuổi) Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 28
  19. Phụ lục: Quy luật Okun (Okun, 1962) Phần trăm thay đổi của Real GDP = 3% - 2× Sự thay đổi của tỷ lệ thất nghiệp Nguồn: Department of Commerce, U.S. Department of Labor Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 29
  20. Phụ lục: Qui luật Okun - bằng chứng Việt Nam (1998-2008)? 9.0 8.0 7.0 6.0 5.0 4.0 Tăng trưởng (%) (%) trưởngtrưởng Tăng Tăng 3.0 2.0 1.0 0.0 -2.5 -2 -1.5 -1 -0.5 0 0.5 1 Thay đổi trong tỷ lệ thất nghiệp Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 30
  21. Phụ lục: Cơ cấu tiêu dùng trong GDP của Việt Nam (2008) 2% -17% 67% 41% 6% C G I NX Sai số Nguồn: ADB Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 31
  22. Phục lục: Cơ cấu giá trị gia tăng trong GDP của Việt Nam 100% 90% 32.5 38.6 38.0 38.0 38.0 38.2 80% 44.1 70% 60% 27.4 50% 22.7 40% 28.8 39.5 41.0 41.0 39.7 30% 20% 40.2 38.7 27.2 10% 22.5 21.0 21.0 22.1 0% 1985 1990 1995 2000 2005 2005 2008 Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Nguồn: ADB Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 32
  23. Tài liệu tham khảo • ADB, Key Indicators for Asia and the Pacific 2009. Tải về từ: ault.asp • Mankiw, N. Gregory, Macroeconomics , 2002 Worth Publisher, 5th edition. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 33