Bài giảng Khóa luận chính trị - Chương VIII: Đường lối đối ngoại

15/9/1976, Việt Nam là thành viên chính thức của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF);
21/9/1976, là thành viên chính thức của Ngân hàng thế giới (WB);
23/9/1976, ra nhập Ngân hàng phát triển châu Á (ADB);
Cuối năm 1976, Philippine  và Thailand là 2 nước cuối cùng trong ASEAN thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam;
ppt 22 trang Khánh Bằng 27/12/2023 5180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khóa luận chính trị - Chương VIII: Đường lối đối ngoại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_khoa_luan_chinh_tri_chuong_viii_duong_loi_doi_ngoa.ppt

Nội dung text: Bài giảng Khóa luận chính trị - Chương VIII: Đường lối đối ngoại

  1. Yêu cầu, nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam Nhu cầu Nhu cầu chống phá thế tụt hậu bao vây, về kinh cấm vận tế
  2. b) Các giai đoàn hình thành, phát triển đường lối Giai đoạn 1986 – 1996 NQ 13 Cương HN giữa ĐH VI ĐH VII HNTW3 nhiệm BCT lĩnh (12/1986 (6/1991) (6/1992) kỳ (5/1988) 1991 (1/1994)
  3. b) Các giai đoàn hình thành, phát triển đường lối Giai đoạn 1996 – 2011 NQ07/ ĐH HNTW4 ĐH IX ĐH X ĐH XI BCT VIII (12/97) (4/2001) (4/2006) (1/2011) (6/1996) (11/2001)
  4. 2. Nội dung đường lối đối ngoại, hội nhập quốc tế a) Mục tiêu, nhiệm vụ và tư tưởng chỉ đạo Mục Cơ hội Tư tiêu và và thách tưởng nhiệm thức chỉ đạo vụ
  5. b) Một số chủ trương, chính sách lớn về mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế Đưa các quan hệ quốc tế đã được thiết lập đi vào chiều sâu, ổn định, bền vững Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình phù hợp Bổ sung và hoàn thiện hệ thống pháp luật và thể chế kinh tế phù hợp với các nguyên tắc, quy định của WTO
  6. Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực của bộ máy nhà nước Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm trong hội nhập k.tế quốc tế Giải quyết tốt các vấn đề văn hoá, xã hội và môi trường trong quá trình hội nhập Xây dựng và vận hành có hiệu quả mạng lưới an sinh xã hội
  7. Giữ vững và tăng cường quốc phòng, an ninh trong quá trình hội nhập Phối hợp chặt chẽ hoạt động đối ngoại của Đảng, ngoại giao Nhà nước và ngoại giao n.dân; chính trị đối ngoại và k.tế đối ngoại Đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với các hoạt động đối ngoại.
  8. 3. Thành tựu, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân Ø23/10/1991, giải quyết thành công vấn đề Campuchia Ø10/11/1991, bình thường hóa quan hệ với TQ (16 chữ vàng: Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, tiến tới tương lai; 4 tốt: Láng giềng tốt, bạn bè tốt, đồng chí tốt, đối tác tốt) Ø11/1992, Chính phủ Nhật nối lại viện trợ ODA cho Việt Nam
  9. Ø11/7/1995, bình thường hóa quan hệ với H.Kỳ Ø28/7/1995, gia nhập ASEAN Ø3/1996, tham gia diễn đàn hợp tác Á-Âu (ASEM) Ø11/1998, gia nhập tổ chức Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á-T.B.Dương (APEC) Ø13/7/2001, ký kết Hiệp định thương mại song phương Việt Nam-Hoa Kỳ Ø11/1/2007, Việt Nam được kết nạp thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) Ø10/2007, Việt Nam được bầu làm ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kỳ 2008 – 2009
  10. 23/10/1991 10/11/1991 11/1992 11/7/1995 7/1995 3/1996
  11. MỞ RỘNG QUAN HỆ ĐỐI NGOẠI, PHÁ THẾ BAO VÂY CẤM VẬN PHIM 3/2/1994, Mü tuyªn bè b·i bá lÖnh Việt Nam gia nhập ASEAN cÊm vËn víi ViÖt Nam tại Brunei ngày 28/7/1995.
  12. HÕt Xin c¶m ¬n!