Bài giảng Khóa luận chính trị - Chương IV: Đường lối công nghiệp hóa

CNH theo mô hình nền kinh tế khép kín, hướng
 nội và thiên về phát triển công nghiệp nặng;
Chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên 
đất đai và nguồn viện trợ của các nước XHCN
Chủ lực thực hiện CNH là Nhà nước và doanh 
nghiệp nhà nước;
Việc phân bổ nguồn lực để CNH chủ yếu bằng 
cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, trong 
một nền kinh tế phi thị trường;
ppt 18 trang Khánh Bằng 27/12/2023 2960
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Khóa luận chính trị - Chương IV: Đường lối công nghiệp hóa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_khoa_luan_chinh_tri_chuong_iv_duong_loi_cong_nghie.ppt

Nội dung text: Bài giảng Khóa luận chính trị - Chương IV: Đường lối công nghiệp hóa

  1. Đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn Bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia, cải thiện môi Phát triển nhanh trường tự nhiên hơn công nghiệp, c) Định xây dựng và dịch vụ hướng Phát triển kinh tế Chuyển dịch cơ cấu lao vùng động, cơ cấu công nghệ Phát triển kinh tế biển
  2. 4. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân ThS. Hoàng Xuân Sơn
  3. a) Kết quả và ý nghĩa: 1. Một là, cơ sở vật chất – kỹ thuật của đất nước được tăng cường đáng kể, khả năng độc lập tự chủ của nền kinh tế được nâng cao. 2. Hai là, cơ cấu k.tế chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH đã đạt được những kết quả quan trọng. 2000 Cơ cấu ngành 2010 CôngCông nghiệpnghiệp vàvà xâyxây 36,7% 41,1% dựngdựng Nông,Nông, lâmlâm nghiệpnghiệp vàvà 24,5% 21,6 ThS.thủythủy Hoàng Xuân sảnsản Sơn
  4. 2000 Cơ cấu lao động 2010 Công nghiệp và xây 13,1% 22,4% dựng 19,7% Dịch vụ 29,4% Nông, lâm nghiệp và 65,1% 48,2% thủy sản 20% Lao động qua đào tạo 40%
  5. 3. Ba là, những thành tựu của CNH, HĐH đã góp phần quan trọng đưa nền KT đạt tốc độ tăng trưởng khá cao bình quân 10 năm 2001 - 2010 là 7,26%/năm, 2010 đạt 6,78%, 2011 đạt 5,89%. • Thu nhập bình quân đầu người hàng năm cũng tăng lên đáng kể: 2005 là 640USD/người, 2008 là 1.040USD/người, 2010 là 1.168USD/người, 2011 là khoảng 1.200USD/người • Tuổi thọ bình quân đạt 72,8 tuổi (thế giới là 69 tuổi; châu Á là 64,1 tuổi; Nhật bản là 82,7 tuổi) ThS. Hoàng Xuân Sơn
  6. b) Hạn chế và nguyên nhân: vHạn chế: • Tốc độ tăng trưởng kinh tế vẫn thấp so với khả năng và thấp hơn nhiều nước trong khu vực thời kỳ đầu CNH. • Nguồn lực của đất nước chưa được sử dụng có hiệu quả cao; tài nguyên, đất đai và các nguồn vốn của Nhà nước bị lãng phí, thất thoát nghiêm trọng. • Cơ cấu kinh tế chuyển dịch còn chậm. • Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội chưa đáp ứng yêu cầu phát triển. ThS. Hoàng Xuân Sơn
  7. b) Hạn chế và nguyên nhân: vNguyên nhân: • Nhiều chính sách và giải pháp chưa đủ mạnh để huy động và sử dụng được tốt nhất các nguồn lực, cả nội lực và ngoại lực vào công cuộc phát triển kinh tế - xã hội. • Cải cách hành chính còn chậm và kém hiệu quả, công tác tổ chức, cán bộ chậm đổi mới, chưa đáp ứng yêu cầu. • Chỉ đạo và tổ chức thực hiện yếu kém. ThS. Hoàng Xuân Sơn
  8. ThS. Hoàng Xuân Sơn