Bài giảng Kế toán tài chính (Dánh cho lớp không phải chuyên ngành) - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho

MỤC TIÊU

Hiểu được khái niệm và cách thức phân loại HTK

- Nắm được các thủ tục kiểm soát nội bộ HTK.

- Nắm được cách thức tổ chức kế toán HTK

- Trình bày thông tin về HTK trên báo cáo tài chính.

- Hiểu được cách thức sử dụng thông tin về HTK trong phân tích để ra quyết định kinh tế.

pptx 58 trang hoanghoa 09/11/2022 4080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính (Dánh cho lớp không phải chuyên ngành) - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ke_toan_tai_chinh_danh_cho_lop_khong_phai_chuyen_n.pptx

Nội dung text: Bài giảng Kế toán tài chính (Dánh cho lớp không phải chuyên ngành) - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho

  1. TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO • Nguyên tắc kế toán chi phối. • Quy định về ghi nhận HTK. • PP quản lý và kế toán HTK • Nguyên tắc xác định giá trị • PP tính giá trị HTK
  2. Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho (Accounting Principles) • Nguyên tắc giá gốc (historical cost) • Nguyên tắc thận trọng (prudence) • Nguyên tắc nhất quán (consistency)
  3. Quy định về ghi nhận HTK • Ghi nhận HTK khi DN xác lập quyền sở hữu đối với HTK (bao gồm lợi ích và rủi ro). • Để xác định thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, cần căn cứ vào các điều khoản giao hàng được thỏa thuận giữa hai bên và thời điểm mà lợi ích và rủi ro được chuyển giao.
  4. Hệ thống PP quản lý và kế toán HTK Phương pháp kế toán HTK PP Kê khai PP Kiểm kê thường xuyên định kỳ Perpetual Periodic Inventory System Inventory System
  5. Hệ thống PP quản lý và kế toán HTK Phương pháp kế toán HTK PP Kê khai PP Kiểm kê thường xuyên định kỳ Theo dõi và phản Kiểm kê thực tế ánh thường để xác định giá xuyên, liên tục trị TỒN HTK => tình hình NHẬP, Giá trị XUẤT XUẤT, TỒN HTK HTK trên sổ KT
  6. Hệ thống PP quản lý và kế toán HTK Phương pháp kê khai thường xuyên: Tồn Tồn = + Nhập - Xuất cuối đầu Phương pháp kiểm kê định kỳ: Tồn Tồn Xuất + Nhập - = đầu cuối
  7. Hệ thống PP quản lý và kế toán HTK KKTX KKĐK TK 15* TK 15* 611,631,632 SDĐK SDĐK Cuối kỳ SDCK SDCK Cuối kỳ
  8. Nguyên tắc xác định giá trị HTK Giá gốc GIÁ TRỊ Giá thấp hơn (Giá gốc; HTK Giá trị thuần có thể t/hiện được) Cuối kỳ KT
  9. Nguyên tắc xác định giá trị HTK Giá gốc ??? Theo VAS 01: Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của TS đó vào thời điểm TS được ghi nhận.
  10. Giá gốc CP CP CP khác mua chế biến liên quan CP v/c, Thuế Giá Bảo quản, không Kiểm dịch, mua hòan lại Bảo hiểm
  11. Giá gốc CP CP CP khác mua chế biến liên quan CP CP CP nhân SXC SXC công cố định biến đổi CP bán hàng CP QLDN
  12. Nguyên tắc xác định giá trị HTK Giá bán Giá trị ước tính CP ước thuần CP ước của hàng tính để - có thể = - tính cần hoàn thực tồn kho thiết hiện trong kỳ thành cho việc được SXKD bình sản tiêu thụ thường phẩm
  13. PP tính giá trị Hàng tồn kho (Inventory Cost-flow Assumptions) Lựa chọn một trong các phương pháp sau: • PP tính giá thực tế đích danh (Specific identification). • PP nhập trước _ xuất trước (First In – First Out) • PP bình quân gia quyền (Weighted-average). Nguyên tắc nhất quán
  14. PP tính giá trị Hàng tồn kho Ví dụ Một căn tin mới mở, bán nước ngọt Coca Cola. Ngày 1, mua 10 lon với giá 3.000 Ngày 2, mua 10 lon với giá 3.200 Ngày 3, mua 10 lon với giá 3.500. Ngày 4, bán ra 15 lon với giá 5.000. Lợi nhuận trong tuần là bao nhiêu? Các lon nước ngọt còn lại có giá trị là bao nhiêu?
  15. PP tính giá trị Hàng tồn kho Ví dụ NT-XT BQGQ (FIFO) Doanh thu 75.000 75.000 Giá vốn (46.000) (48.500) Lợi nhuận gộp 29.000 26.500 Giá trị hàng tồn 51.000 48.500
  16. Tổ chức kế toán hàng tồn kho • Các chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng - Phiếu kê mua hàng - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ -
  17. Tổ chức kế toán hàng tồn kho Tài khoản sử dụng (PP KKTX) • Hàng mua đang đi đường (TK 151) • Nguyên vật liệu (TK 152) • Công cụ dụng cụ (TK 153) • Sản xuất kinh doanh dở dang (TK 154) • Thành phẩm (TK 155) • Hàng hóa (TK 156) • Hàng gửi đi bán (TK 157) • Hàng hóa kho bảo thuế (TK 158) • Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (TK 2294)
  18. KẾ TOÁN TĂNG HTK 112, 141, 331 152, 153 Giá mua chưa VAT CP thu mua 133 VAT đầu vào được khấu trừ
  19. Ví dụ 3.1: Mua chịu VL X theo HĐ số : giá mua chưa thuế 90 trđ, VAT 10%, nhập kho đủ theo PNK số PHIẾU NHẬP KHO Số STT Số lượng Tên MS Đvt Theo Thực Đơn Thành ch/từ nhập giá tiền A B C D 1 2 3 4 1 VL X 10 10 9 90 Cộng 90
  20. Ví dụ 3.1: Ảnh hưởng đến các yếu tố của BCTC: BC Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQHĐKD LCTT TÀI SẢN = NPT + VCSH LN = DT - CP HTK: +90 +99 - - - - Pthu(VAT):+9
  21. PNK Hóa đơn Trị giá thực nhập: 90 Giá mua: 90 Thuế GTGT: 9 Giá thanh toán: 99 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ SPS Diễn giải SHTK Số Ngày Nợ Có Mua VL nhập kho Giá mua NVL 152 Thuế GTGT đầu vào 133 Phải trả người bán 331
  22. Ghi chú: • Các khoản chiết khấu thương mại (phần ngoài Hóa đơn), và giảm giá hàng mua được trừ khỏi giá gốc. • CP bảo quản HTK không được tính vào Giá gốc trừ trường hợp CP bảo quản này cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo.
  23. Ví dụ 3.2: Trong tháng phát sinh nghiệp vụ: Ngày 5: Mua một lô vật liệu, giá mua chưa thuế 7.000.000đ, VAT 10%, chưa trả tiền. Vật liệu nhập kho đủ. Chi tiền mặt trả chi phí vận chuyển lô vật liệu trên 100.000đ. Vài ngày sau, DN thấy một số vật liệu kém phẩm chất, đơn vị yêu cầu giảm giá. Bên bán đồng ý giảm 10% giá trị lô hàng, có giảm thuế. • Yêu cầu: Phân tích các nghiệp vụ trên và ghi bút toán liên quan.
  24. KẾ TOÁN GIẢM HTK: Nguyên vật liệu 152 621 627,641,642
  25. KẾ TOÁN GIẢM HTK: Công cụ dụng cụ 153 627,641,642 Xuất sử dụng Tính hết vào chi phí 1 lần 242 Xuất sử dụng Tính vào chi phân bổ nhiều phí từng kỳ lần
  26. Ví dụ 3.3 Báo cáo tình hình xuất vật liệu X như sau: ▪ Để sản xuất sản phẩm M: 120.000.000 ▪ Để sản xuất sản phẩm N : 150.000.000 ▪ Xuất phục vụ BP bán hàng:10.000.000 Nợ 621(M): 120.000.000 Nợ 621 (N): 150.000.000 Nợ 641 : 10.000.000 Có 152 (X): 280.000.000
  27. Trả lại hàng mua, giảm giá hàng mua, chiết khấu thương mại 112, 331 152, 153, 156 Giá mua của hàng trả lại, giảm giá, CKTM 133 VAT đầu vào của hàng trả lại, giảm giá, CKTM
  28. Kế toán CP SX và tính giá thành SP (Work in Process Inventory) Một số khái niệm  CHI PHÍ SX: là biểu hiện bằng tiền của hao phí về lao động sống và lao động vật hoá trong quá trình sản xuất.  GIÁ THÀNH SP: Là chi phí để hoàn thành sản xuất một khối lượng sản phẩm hoặc thực hiện một khối lượng dịch vụ hoặc để hoàn thành sản xuất và tiêu thụ một khối lượng sản phẩm, dịch vụ.
  29. Kế toán CP SX và tính giá thành SP Một số khái niệm: ĐỐI TƯỢNG TÍNH GIÁ THÀNH: là những sản phẩm, dịch vụ có yêu cầu tính tổng giá thành và giáthành đơn vị. ĐỐI TƯỢNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ: là phạm vi giới hạn mà chi phí cần được tập hợp
  30. Kế toán CP SX và tính giá thành SP Tập hợp CP sản xuất CP NVLTT CP NCTT CP SXC 621 622 627 Tổng hợp CPSX 154 Thành phẩm SPDD NKho Gửi bán Bán
  31. Kế toán CP nguyên vật liệu trực tiếp: (3b) Thừa trả về kho 152 621 632 (1) GTT (3a) vật liệu xuất kho CP vượt trên mức bình thường 111,112,331 154 (2) Mua giao PX (3c) C/kỳ 133 Kết chuyển
  32. Kế toán CP nhân công trực tiếp: 334 622 632 CP tiền lương, các khoản CPNCTT > mức phụ cấp cho CNTT SX bình thường 154 338 Trích KPCĐ,BHXH,BHYT, Cuối kỳ, kết BHTN của CN SX chuyển
  33. Kế toán Chi phí sản xuất chung: 152,153 627 154 Vật tư xuất dùng 334,338 Cuối kỳ, kết chuyển lương CNGT SX 214 Khấu hao TSCĐ 632 111,331. CPSX chung cố định - CP khác phần không phân bổ (không được tính vào Z)
  34. Kế toán tổng hợp CP SX và tính Z SP 154 SDĐK: Giá trị phế liệu/ 152, 1388 bồi thường 621 155 Nhập kho 622 Tổng giá 632 627 thành Tiêu thụ PS có CPSX ps 157 SDCK: Gửi bán
  35. Kế toán dự phòng giảm giá HTK DPGG HTK là dự phòng phần giá trị bị tổn thất do vật tư, thành phẩm, hàng hóa bị giảm giá. ▪ Mục đích ▪ Thời gian lập ▪ Nguyên tắc lập DP
  36. Kế toán dự phòng giảm giá HTK Chênh lệch hoàn nhập DP 2294 632 Chênh lệch lập DP GGHTK
  37. Ví dụ 3.4 • Công ty Thương mại An Nhiên mới thành lập vào đầu năm 2014. Vào cuối niên độ kế toán 2014, công ty lập bảng chiết tính về việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho từng mặt hàng bị giảm giá, trên cơ sở đó công ty xác định mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cho niên độ kế toán này là 250.000.000đ.
  38. Ví dụ 3.4 • Việc lập dự phòng này ảnh hưởng lên các yếu tố của báo cáo tài chính như sau: BC Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQHĐKD LCTT TÀI SẢN = NPT + VCSH LN = DT - CP -250.000.000 +250.000.000 - ❖ Bút toán: Nợ TK 632: 250.000.000 Có TK 2294: 250.000.000
  39. Ví dụ 3.4 (tiếp) • Cuối niên độ kế toán 2015, sau khi lập bảng chiết tính về số dự phòng phải lập cho những hàng tồn kho bị giảm giá, kế toán xác định khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập là 320.000.000đ. Kế toán thực hiện trích lập thêm dự phòng giảm giá hàng tồn kho và ghi nhận bút toán: NỢ TK 632: 70.000.000 CÓ TK 2294: 70.000.000
  40. Trình bày thông tin trên BCTC (Presentation of Inventory)  Trên BCĐKT:  Trên BCKQHĐKD  Trên thuyết minh BCTC
  41. Thông tin về HTK trên BCTC TK 151 TK 152 TK 153 BCĐKT TK 154 HTK TK 155 TK 156 TK 157 TK 158 TK 2294 BCKQHĐKD Hàng đã bán => TK 632
  42. Thông tin về HTK trên BCĐKT
  43. Sử dụng thông tin để phân tích Các tỷ số để đánh giá về hàng tồn kho: • Số vòng quay hàng tồn kho • Số ngày lưu kho bình quân
  44. Sử dụng thông tin để phân tích ❖ Số vòng quay của hàng tồn kho: Giaù voán haøng baùn Soá voøng quay haøng toàn kho = Trò giaù haøng hoaù toàn kho bình quaân
  45. Sử dụng thông tin để phân tích ❖ Số ngày bình quân 1 vòng quay HTK: phản ánh số vòng quay hàng hoá tồn kho bình quân trong kỳ hay là thời gian hàng hoá nằm trong kho, trước khi bán ra. Soá ngaøy trong chu kyø Soá ngaøy bình quaân 1 voøng quay haøng toàn kho = Soá voøng quay haøng toàn kho bình quaân
  46. Tóm tắt chương 3 ‒ HTK là 1 loại TS ngắn hạn quan trọng liên quan đến hoạt động kinh doanh cơ bản tạo ra lợi nhuận của DN. ‒ Giá trị HTK được trình bày trên BCTC là theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được => lựa chọn phương pháp kế toán trong chính sách kế toán HTK và ước tính kế toán sẽ ảnh hưởng đến tình hình tài chính (BCĐKT) và tình hình kinh doanh (BCKQHĐKD) của DN. ‒ Nguyên tắc kế toán cơ bản chi phối chủ yếu ghi nhận và trình bày thông tin HTK: giá gốc, thận trọng và nhất quán. ‒ Tổ chức KT tổng hợp và KT chi tiết đối tượng HTK theo pp KKTX có ưu điểm là tính kịp thời trong quản lý và cung cấp thông tin HTK về hiện vật và giá trị.