Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 9: Báo cáo tài chính

MỤC TIÊU
Giúp người học nắm được:
 Những quy định chung về hệ thống báo cáo tài chính
 Mục đích, nội dung của từng báo cáo tài chính
 Nguyên tắc, cơ sở và phương pháp lập báo cáo tài
chính.


 

pdf 32 trang hoanghoa 09/11/2022 2480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 9: Báo cáo tài chính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_9_bao_cao_tai_chinh.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 9: Báo cáo tài chính

  1. 1.1. MỤC ĐÍCH CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1.3. TRÁCH NHIỆM LẬP VÀ TRÌNH BÀY BCTC Tổng giám đốc (hoặc người đứng đầu) doanh nghiệp chịu trách nhiệm về lập và trình bày BCTC. www.themegallery.com
  2. 1.1. MỤC ĐÍCH CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1.4. KỲ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH  Kỳ lập BCTC năm: năm dương lịch hoặc 12 tháng tròn  Kỳ lập BCTC giữa niên độ: BCTC quý (bao gồm cả quý IV) và BCTC bán niên  Đơn vị phải lập BCTC tại thời điểm chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản. www.themegallery.com
  3. 1.2. HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH o Bảng cân đối kế toán (Statement of Financial Position/ Balance Sheet) o Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Statement of Comprehensive Income/ Income Statement) o Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Statement of Cash Flows) o Thuyết minh báo cáo tài chính (Notes to The Financial Statements) www.themegallery.com
  4. 1.3. CÁC ĐẶC ĐIỂM CHẤT LƯỢNG CỦA BCTC Các đặc điểm chất lượng của BCTC (The characteristics of The Financial Statements) là những đặc điểm làm cho các thông tin cung cấp trong báo cáo tài chính trở nên hữu ích (thích hợp với nhu cầu đưa ra quyết định của người sử dụng). Các đặc điểm chất lượng của BCTC gồm: - Phù hợp (Relevant) - Đáng tin cậy ( Reliable) - So sánh được (Comparable) -www.themegallery.comDễ hiểu (Understandable)
  5. 1.3. CÁC ĐẶC ĐIỂM CHẤT LƯỢNG CỦA BCTC 1.3.1. PHÙ HỢP (RELEVANT) Thông tin phù hợp khi nó giúp cho người sử dụng đánh giá các sự kiện trong quá khứ, hiện tại và tương lai hoặc xác nhận/điều chỉnh những đánh giá trước đây của họ. Tính phù hợp của thông tin liên quan đến nội dung và mức độ trọng yếu của thông tin. www.themegallery.com
  6. 1.3. CÁC ĐẶC ĐIỂM CHẤT LƯỢNG CỦA BCTC 1.3.2. ĐÁNG TIN CẬY (RELIABLE) Thông tin đáng tin cậy không có sai sót trọng yếu và phiến diện. Nó phụ thuộc vào: - Trình bày trung thực - Coi trọng nội dung hơn hình thức - Khách quan - Thận trọng - Đầy đủ www.themegallery.com
  7. 1.3. CÁC ĐẶC ĐIỂM CHẤT LƯỢNG CỦA BCTC 1.3.3. SO SÁNH ĐƯỢC (COMPATIBLE) Thông tin trên các BCTC cần được trình bày thống nhất giữa các thời kỳ và giữa các doanh nghiệp để giúp cho người sử dụng có thể so sánh được nhiều khía cạnh. www.themegallery.com
  8. 1.3. CÁC ĐẶC ĐIỂM CHẤT LƯỢNG CỦA BCTC 1.3.4. DỄ HIỂU (UNDERSTANDABLE) Thông tin trên các BCTC chỉ hữu ích khi người sử dụng có thể hiểu được nó Người sử dụng BCTC được giả thiết là những người có kiến thức nhất định về kinh doanh, kinh tế và kế toán và sẵn sàng nghiên cứu thông tin một cách khá nghiêm túc. www.themegallery.com
  9. 1.4. YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC LẬP BCTC 1.4.1. YÊU CẦU BCTC phải được trình bày một cách trung thực và hợp lý (true and fair) về tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp. Để đảm bảo yêu cầu trung thực và hợp lý, các BCTC phải được lập và trình bày trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định liên quan hiện hành. www.themegallery.com
  10. 1.4. YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC LẬP BCTC 1.4.2. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN ĐỂ LẬP BCTC:  Hoạt động liên tục (Going concern): BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt độngkinh doanh bình trường trong tương lai gần, trừ khi doanh nghiệp có ý định cũng như buộc phải ngưng hoạt động, hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. www.themegallery.com
  11. 1.4. YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC LẬP BCTC  Cơ sở dồn tích (Accrual basis): DN phải lập BCTC theo cơ sở kế toán dồn tích, ngoại trừ các thông tin liên quan đến các luồng tiền. Theo cơ sở dồn tích, các giao dịch và sự kiện được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực thu, thực chi tiền và được ghi nhận vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của các kỳ kế toán liên quan. www.themegallery.com
  12. 1.4. YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC LẬP BCTC  Nhất quán (Consistency): Việc trình bày và phân loại các khoản mục trong BCTC phải nhất quán (giống nhau từ niên độ này sang niên độ khác, trừ khi: a) Có sự thay đổi đáng kể về bản chất các hoạt động của DN hoặc khi xem xét lại việc trình bày BCTC cho thấy rằng cần phải thay đổi để có thể trình bày một cách hợp lý hơn các giao dịch và các sự kiện; hoặc b) Một chuẩn mực kế toán khác yêu cầu có sự thay đổi trong việc trình bày. www.themegallery.com
  13. 1.4. YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC LẬP BCTC  Trọng yếu và tập hợp (Materiality and aggregation): Từng khoản mục trọng yếu phải được trình bày riêng biệttrong BCTC. Các khoản mục không trọng yếu được tập hợp vào những khoản mục có cùng tính chất hoặc chức năng. Một thông tin được coi là trọng yếu nếu không trình bày hoặc trình bày thiếu chính xác thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC. www.themegallery.com
  14. 1.4. YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC LẬP BCTC  Bù trừ (Offsetting): Các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả trình bày trên BCTC không được bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán khác quy định hoặc cho phép bù trừ. www.themegallery.com
  15. 1.4. YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC LẬP BCTC  Thông tin có thể so sánh (Comparative information): Các thông tin bằng số liệu trong BCTC để so sánh giữa các kỳ kế toán phải được trình bày tương ứng với các thông tin bằng số liệu trong BCTC của kỳ trước. Các thông tin so sánh cần phải bao gồm cả các thông tin diễn giải bằng lời nếu điều này là cần thiết giúp cho những người sử dụng hiểu rõ được BCTC của kỳ hiện tại. www.themegallery.com
  16. 2. PHƯƠNG PHÁP LẬP VÀ TRÌNH BÀY BCTC 2.1. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 2.2. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH 2.3. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 2.4. BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH www.themegallery.com
  17. 2.1. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Khả năng thanh toán NỢ NGẮN HẠN TÀI SẢN NGẮN Cơ cấu Nguồn tài lực kinh HẠN NỢ DÀI HẠN chính tế TÀI SẢN DÀI VỐN CHỦ SỞ HẠN HỮU www.themegallery.com
  18. 2.2. BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD Doanh thu DT HĐ tài chính TN khác Chi phí CP HĐ tài chính CP khác Lợi nhuận thuần từ HĐKD Lợi nhuận khác Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp www.themegallery.com
  19. 2.3. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỂN TỆ  Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh ( Cash flows from operating activities)  Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư ( Cash flows from investing activities)  Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính ( Cash flows from financing activities) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho thấy khả năng tạo ra tiền và tình hình sử dụng tiền của doanh nghiệp. www.themegallery.com
  20. 2.3. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỂN TỆ Tiền vào Tiền ra Bán hàng Mua HH và SXKD hóa và dịch dịch vụ cho vụ cho KH SXKD Đầu tư Thanh lý $$$ Mua sắm TSCĐ TSCĐ Phát hành Chia cổ tức Tài chính trái phiếu và và giảm nợ cổ phiếu hay VCSH www.themegallery.com
  21. 2.4. THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH  Cơ sở lập và chính sách kế toán  Thông tin bổ sung  Công nợ dự kiến  Sự kiện sau ngày kết thúc niên độ  Nghiệp vụ quan trọng liên quan đến các bên hữu quan www.themegallery.com
  22. 2.4. THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ví dụ: BCTC công ty niêm yết Bài tập: 66 trang 405 www.themegallery.com