Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 6: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
MỤC TIÊU |
Sau khi học xong chương này, người học có thể: • Nhận biết các khoản đầu tư tài chính tại doanh nghiệp. • Xác định giá gốc của các khoản đầu tư tài chính. • Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong xử lý các giao dịch kinh tế liên quan đến các khoản đầu tư tài chính. • Vận dụng hạch toán kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu liên quan đến các khoản đầu tư tài chính. • Trình bày thông tin các khoản đầu tư tài chính trên báo cáo tài chính. |
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 6: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_6_ke_toan_hoat_dong_dau_t.pdf
Nội dung text: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 6: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
- 2.1 KẾ TOÁN CHỨNG KHOÁN KINH DOANH Tài khoản sử dụng: TK 121 – Chứng khoán(CK) kinh doanh (Marketable Securities/ Trading securities and Available for sale securities) - TK 1211 - Cổ phiếu ( Shares) - TK 1212 - Trái phiếu (Bonds) - TK 1218 - Chứng khoán và công cụ tài chính khác (securities and other financial instruments) 11
- 2.1 KẾ TOÁN CHỨNG KHOÁN KINH DOANH Kết cấu TK và nội dung phản ánh: Bên Nợ: Giá trị chứng khoán kinh doanh mua vào. Bên Có: Giá trị ghi sổ chứng khoán kinh doanh khi bán. Số dư bên Nợ: Giá trị chứng khoán kinh doanh tại thời điểm báo cáo. 12
- 2.1 KẾ TOÁN CHỨNG KHOÁN KINH DOANH Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu TK 111, 112, 141, TK 121 Mua CK 13
- 2.1 KẾ TOÁN CHỨNG KHOÁN KINH DOANH Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu TK 515 TK 111, 112 Định kỳ nhận CK bằng tiền TK 121 Nhận tiền lãi bằng CK TK 138 Định kỳ tính lãi CK(lãi chờ thu) 14
- 2.1 KẾ TOÁN CHỨNG KHOÁN KINH DOANH Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu TK 121 TK 111, 112, 131 Giá Chuyển nhượng CK Giá TK TK Lỗ Lãi 15
- 2.1 KẾ TOÁN CHỨNG KHOÁN KINH DOANH Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu TK 121 TK 111, 112, 131 Giá vốn Giá bqgqdđ Chuyển nhượng CK thanh toán TK 635 TK 515 Lỗ Lãi 16
- 2.1 KẾ TOÁN CHỨNG KHOÁN KINH DOANH Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu ( Thu hồi hoặc thanh toán CKKD đã đáo hạn) TK 121 TK 111, 112 Đáo hạn CK TK 515 Lãi 17
- 2.1 KẾ TOÁN CHỨNG KHOÁN KINH DOANH VD1 Tại DN A: (ĐVT: 1000đ) Ngày 1/4/N: - TK 121: 303.750, CP X: 15.000 1. Ngày 12/4/N: mua 30.000 CP X với mục đích thương mại, + Giá mua: 15/CP, mệnh giá CP: 10/CP + Chi phí môi giới 0.5% trên giá mua Các khoản thu, chi thanh toán bằng chuyển khoản 18
- 2.1 KẾ TOÁN CHỨNG KHOÁN KINH DOANH 2. Ngày 12/7/N: DN A bán 40.000 CP X: + Giá bán 17/CP, mệnh giá CP: 10/CP + CP môi giới 0.5% trên giá bán - Các khoản thu, chi thanh toán bằng chuyển khoản 19
- 2.1 KẾ TOÁN CHỨNG KHOÁN KINH DOANH VD2: Tại DN B Ngày 15/1/N: Số dư Nợ TK 121: 1.070.000.000 (1.000 trái phiếu). - Các trái phiếu này có mệnh giá: 1.000.000đ/TP. Thời gian đáo hạn là 15/10/N. - Các trái phiếu này nhận lãi 1 lần khi đáo hạn : 110.000.000đ - Các khoản thu, chi thanh toán bằng chuyển khoản Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên tại ngày đáo hạn. 20
- 2.1 KẾ TOÁN CHỨNG KHOÁN KINH DOANH VD2: 21
- 2.2 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY ĐÁO HẠN Nguyên tắc - Hạch toán kịp thời, đầy đủ doanh thu hoạt động tài chính(như lãi tiền gửi, lãi cho vay, lãi, lỗ) - Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn theo từng kỳ hạn, từng đối tượng, từng loại nguyên tệ, từng số lượng - Đối với các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, nếu chưa được lập dự phòng phải thu khó đòi theo quy định của pháp luật, kế toán phải đánh giá khả năng thu hồi. Nếu có bằng chứng chắc chắn cho thấy một phần hoặc toàn bộ khoản đầu tư có thể không thu hồi được, kế toán phải ghi nhận số tổn thất vào chi phí tài chính trong kỳ 22
- 2.2 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY ĐÁO HẠN Tài khoản sử dụng: TK sử dụng: TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (Held to maturity Securities) - TK 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn (Term deposits) - TK 1282 - Trái phiếu (Bonds) - TK 1283 - Cho vay (Loans) - TK 1288 - Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn 23
- 2.2 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY ĐÁO HẠN Kết cấu TK và nội dung phản ánh: Bên Nợ: Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn tăng. Bên Có: Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn giảm. Số dư bên Nợ: Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn hiện có tại thời điểm báo cáo. 24
- 2.2 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY ĐÁO HẠN Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu TK 111, 112 TK 128 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn bằng tiền 25
- 2.2 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY ĐÁO HẠN Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu TK 515 TK 111, 112, Định kỳ nhận lãi từ HĐĐT Số tiền đã nhận TK 138 Lãi chưa thu TK 128 Lãi thu được để 26 tái đầu tư
- 2.2 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY ĐÁO HẠN Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu TK 111, 112, TK 128 TK 111, 112 Mua trái phiếu trả lãi trước Đáo hạn trái phiếu TK 515 TK 3387 Định kỳ k/c lãi Lãi 27
- 2.2 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY ĐÁO HẠN Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu TK 111, 112 TK 128 TK 111, 112 Mua trái phiếu trả lãi định kỳ Đáo hạn trái phiếu TK 515 TK 111, 112 Định kỳ nhận lãi 28
- 2.2 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY ĐÁO HẠN Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu TK 111, 112 TK 128 TK 111, 112 Mua trái phiếu trả lãi sau Đáo hạn trái phiếu TK 138 TK 515 Định kỳ tính lãi Lãi các kỳ trước Lãi kỳ đáo hạn 29
- Các loại đầu tư vốn vào đơn vị khác Các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác là khoản vốn đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần với mục đích đầu tư lâu dài nhằm hưởng lãi hoặc chia sẻ lợi ích và trách nhiệm với đơn vị khác. + Đầu tư vào công ty con + Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết + Đầu tư khác 30
- 2.3 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON Kế toán ghi nhận “Đầu tư vào công ty con” (Investment in subsidiaries) khi: + Nắm giữ > 50% quyền biểu quyết (power over more than 50% voting right) hoặc nắm giữ thu lợi ích kinh tế 31
- 2.3 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON Nguyên tắc - Phản ánh giá trị vốn đầu tư vào công ty con theo giá gốc = giá mua + chi phí mua - Mở sổ chi tiết theo dõi các khoản đầu tư vào từng công ty con - Ghi nhận đầy đủ, kịp thời các khoản thu nhập từ công ty con vào BCTC riêng của công ty mẹ doanh thu hoạt động tài chính TK sử dụng: TK 221 – Đầu tư vào C.Ty con 32
- 2.3 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu TK 111, 112, 341 TK 221 TK 121, 228 ĐT vào C.ty con => Mua CP/Đầu tư C.ty con khoản ĐT khác TK 121, 228 TK 111, 112, 138 ĐT khác => khoản ĐT Thu hồi, thanh lý khoản vào C.ty con ĐT vào C.ty con TK 515 TK 635 Lãi Lỗ 33
- 2.3 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu TK 515 TK 111, 112 Cuối năm TC, nhận được thu nhập từ các khoản đầu tư vào C.ty con TK 131 TK 221 34
- 2.3 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON VD3: Công ty A đầu tư khoản vốn 800tr tương ứng với 51% quyền biểu quyết vào công ty B, chi phí môi giới là 1,5%. Thanh toán bằng chuyển khoản (Ngân hàng đã báo Nợ) Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh 35
- 2.4 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO C.TY LIÊN DOANH, LIÊN KẾT Kế toán ghi nhận “Đầu tư vào công ty LD, LK” khi: + Nắm giữ 20% ≤ quyền biểu quyết ≤ 50% và không có thỏa thuận khác 36
- 2.4 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO C.TY LIÊN DOANH, LIÊN KẾT Nguyên tắc - Giá trị vốn góp là giá đánh giá lại. Chênh lệch TK 711/TK 811 - CP phát sinh CP tài chính - Khoản chênh lệch giữa giá trị thu hồi và giá trị vốn góp TK 515/TK 635 - Mở sổ chi tiết theo dõi các khoản vốn góp liên doanh. TK sử dụng: TK 222 – Đầu 37tư vào Cty LD, LK
- 2.4 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO C.TY LIÊN DOANH, LIÊN KẾT Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu TK 111, 112 TK 222 Góp vốn bằng tiền VND TK 152, 153, 155 Góp vốn bằng vật tư, HH, SP GT GT đánh ghi sổ giá lại TK 711 TK 811 Lãi Lỗ 38
- 2.4 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO C.TY LIÊN DOANH, LIÊN KẾT Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu TK 211, 213 TK 222 Góp vốn bằng TSCĐ GTVG Nguyên được giá đánh giá TK 214 GT đã hao mòn TK 711 TK 811 Lãi Lỗ 39
- 2.4 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO C.TY LIÊN DOANH, LIÊN KẾT Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu TK 111, 112, 152 TK 635 CP liên quan TK 133 TK 515 TK 222 Thu nhập từ hoạt động góp vốn liên doanh TK 111, 112, 1388 40
- 2.4 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO C.TY LIÊN DOANH, LIÊN KẾT Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu TK 222 TK 111, 112 Thu hồi, thanh lý khoản vốn góp liên doanh TK 152, 153, 155, 156 TK 211, 213 TK 515 TK 635 Lãi 41 Lỗ
- 2.4 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO C.TY LIÊN DOANH, LIÊN KẾT VD4: DN A có tình hình góp vốn liên doanh như sau: (ĐVT: 1.000.000 đ) a) Góp vốn liên doanh bằng TGNH: 5.000 (Ngân hàng đã báo Có) b) Góp vốn liên doanh bằng TSCĐ với giá đánh giá lại: 870, nguyên giá của TSCĐ đem đi góp vốn là: 1.000, đã hao mòn: 200. 42
- 2.5 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ KHÁC Kế toán ghi nhận “Đầu tư khác” khi: Khi nhà đầu tư nắm giữ <20% quyền biểu quyết và không có thỏa thuận khác Nguyên tắc - Chứng khoán đầu tư dài hạn phải được ghi sổ theo giá gốc = giá mua + chi phí mua. - Mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản đầu tư. - TK sử dụng: TK 228 – Đầu tư khác 43
- 2.5 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ KHÁC Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu TK 111, 112 TK 228 Đầu tư tài chính khác bằng tiền 44
- 2.5 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ KHÁC Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu TK 111, 112 TK 228 Góp vốn bằng tiền VND TK 152, 153, 155 Góp vốn bằng vật tư, HH, SP GT GT đánh ghi sổ giá lại TK 711 TK 811 Lãi Lỗ 45
- 2.5 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ KHÁC Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu TK 211, 213 TK 228 Nguyên Góp vốn bằng TSCĐ GTVG giá được đánh giá TK 214 GT đã hao mòn TK 711 TK 811 Lãi Lỗ 46
- 2.5 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ KHÁC Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu TK 111, 112, TK 515 138 Thu nhập từ hoạt động đầu tư tài chính khác 47
- 2.5 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ KHÁC Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu TK 228 TK 111, 112 Thanh lý, nhượng bán TK 515 TK 635 Lãi Lỗ 48
- 2.5 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ KHÁC VD5: DN A tháng 4/N có tình hình đầu tư tài chính như sau: 1. Ngày 5/4/N, chuyển khoản mua 50.000 cổ phiếu X, mệnh giá 10.000đ/CP, giá chuyển nhượng 21.000đ/CP, tỷ lệ biểu quyết 15%. Chi tiền mặt thanh toán cho người môi giới 8.000.000đ 2. Ngày 8/4/N, DN A nhận thông báo được chia cổ tức 60.000.000đ đối với 10.000 CP Y mà DN đang nắm giữ. 3. Ngày 26/4, DN A nhận được tiền chia cổ tức theo đúng thông báo ngày 8/4/N 49
- 2.6 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CÁC KHOẢN ĐTTC Khái niệm: Kế toán dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính là việc tính trước vào chi phí hoạt động tài chính phần giá trị có thể bị giảm xuống thấp hơn giá gốc trong tương lai của các loại CK mà DN nắm giữ hoặc các khoản đầu tư vốn khác. Mục đích -Tạo nguồn tài chính bù đắp những thiệt hại có thể xảy ra -Phản ánh giá trị thuần của các khoản đầu tư có thể thực hiện được 50
- 2.6 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CÁC KHOẢN ĐTTC Nguyên tắc -Dự phòng được lập vào thời điểm lập BCTC gồm: + Dự phòng giảm giá CK kinh doanh + Dự phòng phải thu khó đòi (đối với khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn) + Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác TK sử dụng: TK 229 – DP tổn thất tài sản 51
- 2.6 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CÁC KHOẢN ĐTTC Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu TK 229 TK 635 Lập dự phòng bổ sung số chênh lệch Hoàn nhập dự phòng số chênh lệch 52
- 2.6 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CÁC KHOẢN ĐTTC Mức dự Số lượng Giá ghi Giá CK phòng chứng x sổ KT - thực tế trên giảm giá = khoán bị của CK thị trường đầu tư CK giảm giá 53
- 2.6 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CÁC KHOẢN ĐTTC VD6: DN A bán 4.000 CP X, giá bán 17.000đ/CP (NH đã báo Có), chi phí môi giới thanh toán bằng tiền mặt 1.100.000đ. Giá gốc của CP X là 20.000đ/CP. Biết rằng DN mua CP X với mục đích thương mại và đã được trích lập dự phòng: 1.500đ/CP X. 54
- 3. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH Thông tin về các khoản đầu tư tài chính được trình bày trên Bảng cân đối kế toán(bên Tài sản). Cơ sở lập Bảng cân đối kế toán: + Căn cứ vào Sổ kế toán tổng hợp + Căn cứ vào Sổ, thẻ kế toán chi tiết; hoặc Bảng tổng hợp chi tiết + Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán cuối năm trước + Cột “Số đầu năm”: lấy số liệu từ cột “Số cuối kỳ” trên Bảng CĐKT vào 31/12 năm trước + Cột “Số cuối kỳ”: lấy “Số dư cuối kỳ” của các tài khoản có liên quan trên Bảng cân đối số phát sinh 55
- 3. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH Tài sản ngắn hạn • Tiền và các khoản tương đương tiền: Chứng khoán thu hồi/đáo hạn không quá 3 tháng và không có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền tại thời điểm lập báo cáo tài chính(Số dư Nợ chi tiết TK 1281, 1288) • Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: khoản đầu tư ngắn hạn ngoài khoản tương đương tiền(sau khi đã trừ đi dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh) gồm: + CKKD (Số dư Nợ TK 121) + Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (Số dư Nợ TK1281, 1282,1288- chi tiết các khoản có kỳ hạn còn lại không quá 12 tháng và không được phân loại là tương đương tiền • Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn: Số dư Có TK 2291 và ghi âm ( ) 56
- 3. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH Tài sản dài hạn • Các khoản đầu tư tài chính dài hạn gồm: + Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có kỳ hạn còn lại trên 12 tháng (Số dư Nợ TK1281,1282,1288) + Đầu tư vào công ty con(Số dư Nợ TK 221) + Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết(Số dư Nợ TK 222) + Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác(Số dư Nợ TK228) • Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn: Số dư Có TK 2292 và ghi âm ( ) 57
- 3. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH Phản ánh thông tin tài khoản 1283 trên BCTC • Các khoản cho vay được xem là các khoản phải thu khi trình bày thông tin trên BCTC + Thời hạn thu hồi còn lại của các khoản cho vay phản ánh trên TK1283 dưới 12 tháng thì phản ánh vào các phần tài sản ngắn hạn- các khoản phải thu ngắn hạn. + Thời hạn thu hồi còn lại của các khoản cho vay phản ánh trên TK1283 từ 12 tháng trở lên thì phản ánh vào các phần tài sản dài hạn- các khoản phải thu dài hạn hạn. 58