Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán các khoản phải trả người lao động
Sau khi học xong chương này, người học sẽ: Hiểu được các khoản trích theo lương, phải trả người lao động. Hiểu được phương pháp kế toán các khoản trích theo lương, phải trả người lao động. Thực hiện được hạch toán, tính toán, trình bày thông tin về các khoản phải trả người lao động, trích theo lương trên BCTC. |
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán các khoản phải trả người lao động", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_4_ke_toan_cac_khoan_phai.pdf
Nội dung text: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán các khoản phải trả người lao động
- 1.1. Các vấn đề chung về khoản PTNLĐ Các hình thức trả lương Trả lương theo sản phẩm: - Trả lương căn cứ số lượng, chất lượng SP hoàn thành và đơn giá TL/1SP + Trả lương SP trực tiếp không hạn chế + Trả lương theo SP gián tiếp + Trả lương theo SP lũy tiến + Trả lương theo SP có thưởng - Ưu điểm: Chú ý đến chất lượng LĐ, gắn NLĐ với kết quả lao động cuối cùng, tác dụng kích thích NLĐ tăng năng suất lao động. - Nhược điểm: tính toán phức tạp 11
- 1.1. Các vấn đề chung về khoản PTNLĐ Các hình thức trả lương Trả lương khoán KL hoặc khoán CV: - Trả lương cho NLĐ theo khối lượng và chất lượng công việc mà họ phải hoàn thành trong thời gian nhất định với số tiền ấn định trước. - Áp dụng cho những CV nếu giao từng việc chi tiết không có lợi về mặt kinh tế, do đó giao khoán toàn bộ CV. - Ưu điểm: Khuyến khích NLĐ hoàn thành nhanh công việc. - Nhược điểm: DN cần theo dõi thường xuyên, kiểm tra chặt chẽ chất lượng của công việc 12
- 1.2. PP KẾ TOÁN Chấm Theo dõi hồ sơ công lao động Tính lương Lập báo cáo Hạch toán Trả lương CP lương 13
- 1.2. PP KẾ TOÁN Quy trình tính lương và các khoản trích theo lương Hàng ngày Thời điểm tính, trả lương BP sử dụng LĐ BP LĐ - TL BP Kế toán - Bảng chấm công - Chi trả lương - Phiếu xác nhận Bảng Thanh toán - Bảng PB TL sản phẩm tiền lương - Ghi sổ kế toán - HĐ giao khoán 14
- 1.2. PP KẾ TOÁN Tài khoản sử dụng: 334 “Phải trả NLĐ” (Payables to employees) Tài khoản 334 phản ánh: Các khoản phải trả NLĐ Tình hình thanh toán các khoản phải trả NLĐ 15
- 1.2. PP KẾ TOÁN Bộ hồ sơ lao động (đơn xin việc, hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm, ) Chứng từ thanh toán (phiếu chi, giấy báo nợ, ) Các mẫu chứng từ về tiền lương (xxxx-LĐTL) được quy định tại “Chế độ kế toán DN” quyển 2. Các chứng từ khác (quyết định chi thưởng, quy chế tài chính, ) * Đọc: trang 212 225 quyển 2 “Chế độ kế toán doanh nghiệp”, NXB Tài Chính, 2015 16
- 1.2. PP KẾ TOÁN 17
- 1.2. PP KẾ TOÁN 18
- 1.2. PP KẾ TOÁN Bước 1: Dựa vào danh sách người lao động, nhân viên hành chính lập bảng chấm công và theo dõi trong kỳ. 19
- 1.2. PP KẾ TOÁN Bước 2: Từ bảng chấm công, kế toán lập bảng tính lương và các khoản trích theo lương 20
- 1.2. PP KẾ TOÁN Bước 3: Từ bảng tính lương, DN thực hiện trả lương cho người lao động (tiền mặt/ chuyển khoản/ trả bằng hiện vật) . TH trả bằng tiền mặt: NLĐ nhận tiền và ký nhận vào bảng lương ở bước 2, phiếu chi tiền mặt . TH chuyển khoản: Lấy căn cứ từ giấy báo nợ của ngân hàng. . TH trả bằng hiện vật: Căn cứ vào quyết định trả lương bằng hiện vật (Giám Đốc ký) và phiếu xuất kho. LƯU Ý: Tại bước này, thực hiện luôn trích và đóng BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. (Chi tiết hạch toán tại 2.2) 21
- 1.2. PP KẾ TOÁN Bước 4: Từ bảng tính lương đã có NLĐ ký nhận, phiếu chi tiền mặt/ giấy báo nợ/ quyết định trả lương bằng sản phẩm, kế toán hạch toán CP lương vào các sổ TK: 138,141,333,338 334 Các khoản phải khấu trừ vào thu nhập của NLĐ 241,622,623,627 111,112 ,641,642 Ứng, thanh toán Lương và phụ cấp tiền lương NLĐ phải trả NLĐ 511 353 Trả lương bằng SP, HH Tiền thưởng phải trả NLĐ từ quỹ 33311 KT-PL Thuế GTGT đầu ra (nếu có) 22
- 1.2. PP KẾ TOÁN Bước 5: Từ số liệu trên sổ cái tài khoản 334 và các thông tin khác, lập các báo cáo cần thiết (tùy vào yêu cầu) 23
- 1.2. PP kế toán Lưu ý: Đối với DN trả lương nhiều lần trong 1 kỳ, các lần đầu sẽ được coi là tạm ứng lương. Lần cuối cùng sẽ thanh toán phần còn lại. Hạch toán tương tự trường hợp trả 1 lần. 24
- 1.2. PP KẾ TOÁN Lưu ý: Tiền lương nghỉ phép của nhân công SX trực tiếp được trích trước nhằm tránh biến động giá thành sản xuất. 334 335 622 Tiền lương nghỉ phép Trích trước CP về tiền thực tế phải trả cho công lương nghỉ phép của nhân SX công nhân SX (1) CP lương nghỉ phép thực tế lớn hơn số đã trích trước (2) CP lương nghỉ phép thực tế nhỏ hơn số đã trích trước 25
- 1.2. PP KẾ TOÁN Công thức tính tiền lương nghỉ phép phải trích trước đối với nhân công SX trực tiếp: Số tiền lương Tiền lương Tỷ lệ nghỉ phép chính trích trước phải trích trước theo HĐLĐ Tổng tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch Tỷ lệ trích trước Tổng tiền lương chính theo kế hoạch 26
- 1. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NLĐ 27
- 2. KT CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 2.1. Khái quát 2.2. PP kế toán 28
- 2.1. KHÁI QUÁT Các khoản trích theo lương được tính theo một tỷ lệ nhất định dựa trên tiền lương phải trả cho người LĐ (bao gồm mức lương và phụ cấp lương) Từ 01/01/2018: bao gồm mức lương và phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật) Căn cứ tính tối đa gấp 20 lần mức lương cơ sở. Quy định tại: Luật số 58/2014/QH13 29
- 2.1. KHÁI QUÁT Các khoản trích theo lương bao gồm: BHXH: DN (18 %), người LĐ (8 %) BHYT: DN (3 %), người LĐ (1,5 %) BHTN: DN (1 %), người LĐ (1 %) Kinh phí công đoàn: DN (2 %) 30
- 2.1. Các vấn đề chung về khoản trích theo lương - BHXH: là quỹ do người sử dụng LĐ và NLĐ đóng góp dùng để trợ cấp cho NLĐ trong trường hợp họ bị mất khả năng LĐ như ốm đau, thai sản, tai nạn LĐ, hưu trí - BHYT: là quỹ do người sử dụng LĐ và NLĐ đóng góp dùng để tài trợ cho NLĐ khám bệnh, chữa bệnh. 31
- 2.1. Các vấn đề chung về khoản trích theo lương - KPCĐ: được hình thành từ việc trích theo tỷ lệ % tiền lương, tiền công tính KPCĐ để tài trợ cho hoạt động CĐ của DN và tính vào CP SXKD. - BHTN: là quỹ do người sử dụng LĐ và NLĐ đóng góp dùng để tài trợ cho NLĐ trong thời gian thất nghiệp gồm trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp học nghề, hỗ trợ tìm việc làm. 32
- 2.2. PHƯƠNG PHÁP KT Theo dõi hồ sơ Lập lao động báo cáo Đăng ký ban đầu Điều chỉnh Trích nộp Hạch toán (nếu có) BH, CPCĐ định kỳ 33
- 2.2. PHƯƠNG PHÁP KT Tài khoản sử dụng: 338 “Phải trả, phải nộp khác” (Other payables) Tài khoản 338 phản ánh: (liên quan đến các khoản trích theo lương) Số tiền trích và thanh toán BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (social insurance, healthy insurance, unemployment insurance, Trade union fees) 34
- 1.2. PP KẾ TOÁN 35
- 2.2. PHƯƠNG PHÁP KT Một số chứng từ sử dụng: . Đơn đề nghị: Mẫu D01-TS . Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN: Mẫu D02-TS . Tờ khai tham gia BHXH, BHYT: Mẫu TK1- TS . Bảng kê trích nộp các khoản theo lương: Mẫu 10-LĐTL . Bảng phân bổ tiền lương và BHXH: Mẫu 11-LĐTL 36
- 2.2. PHƯƠNG PHÁP KT Một số hạch toán chủ yếu: 338 111,112 622,623,627 ,641,642 Nộp BHXH,BHYT, Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ BHTN,KPCĐ tính vào CP DN Chi tiêu KPCĐ tại 334 đơn vị Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trừ vào lương NLĐ Nhận tiền KPCĐ được bù do chi vượt 37
- 2.2. PHƯƠNG PHÁP KT Một số hạch toán chủ yếu (tt): 338 334 111, 112 BHXH phải trả cho Nhận tiền thanh nhân viên khi nghỉ ốm, toán từ BHXH thai sản Thanh toán BHXH cho nhân viên nghỉ ốm, thai sản 38
- 2. KT CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tính bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL Bài tập 32 trang 369 Giáo trình Kế Toán Tài Chính 39
- 3. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC BCTC (năm) B CĐKT BC KQHĐKD BC LCTT TM BCTC 40
- 3. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC Bảng cân đối kế toán ± Chỉ tiêu mã 314: Phải trả NLĐ . Phản ánh các khoản DN còn phải trả NLĐ. . Số dư CÓ chi tiết của TK 334 ± Chỉ tiêu mã 315: Chi phí phải trả ngắn hạn . Phản ánh giá trị các khoản nợ còn phải trả do đã nhận HH nhưng chưa có hóa đơn, chi phí chưa có đủ hồ sơ nhưng chắc chắn phát sinh như trích trước tiền lương nghỉ phép, . Số dư CÓ chi tiết của TK 335 41
- 3. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC Bảng cân đối kế toán (tt) ± Chỉ tiêu mã 319: Phải trả ngắn hạn khác . Phản ánh giá trị: tài sản thừa chưa rõ nguyên nhân, các khoản phải nộp cho BHXH, KPCĐ, (dòng 3 trang 144 quyển 2 “Chế độ kế toán doanh nghiệp”, NXB Tài Chính, 2015) . Số dư CÓ chi tiết của TK 338, 138, 344 42
- 3. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC Bảng cân đối kế toán (tt) Tại sao chỉ tiêu mã 333 (CP phải trả dài hạn) cũng được tổng hợp từ số dư Có chi tiết của TK 335 nhưng lại không chịu ảnh hưởng của lương và các khoản trích theo lương? Tương tự với chỉ tiêu mã 337 (Phải trả dài hạn khác) 43
- 3. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC Báo cáo kết quả HĐKD ± Ảnh hưởng đến các chỉ tiêu: Giá vốn hàng bán (Mã số 11) Chi phí bán hàng (Mã số 25) Tại sao? Chi phí quản lý DN (Mã số 26) 44
- 3. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (PP TT) ± Ảnh hưởng đến các chỉ tiêu: Tiền chi trả cho NLĐ (Mã số 03): Tổng số tiền phải trả cho NLĐ trong kỳ báo cáo. • Số đối ứng của tài khoản 334 và 111,112 về số tiền trả NLĐ Tiền chi khác cho HĐKD (Mã số 07): Các khoản chi khác bao gồm cả BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, • Số liệu chi tiết của tài khoản 338, 45
- 3. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC Thuyết minh BCTC ± Ảnh hưởng đến các chỉ tiêu mục VI: Phải thu khác (Mã số 4 mục VI): Trình bày chi tiết số phải thu NLĐ Chi phí phải trả (Mã số 20 mục VI): Trình bày chi tiết các khoản: • Trích trước CP tiền lương nghỉ phép • Phải trả khác (Mã số 21 mục VI): Trình bày chi tiết các khoản: • Các khoản KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN • 46
- 3. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC Thuyết minh BCTC (tt) ± Ảnh hưởng đến các chỉ tiêu mục VII: CP BH và CP QLDN (Mã số 8 mục VII): Trình bày chi tiết các khoản chiếm 10% trở lên và các khoản khác. Chi phí SXKD theo yếu tố (Mã số 9 mục VII): Trình bày chi tiết các khoản: • Chi phí nhân công (số liệu lấy từ số phát sinh trên tài khoản 622) • 47