Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán tài sản cố định
Chương 2 giúp cho người học hiểu:
Khái niệm và nguyên tắc ghi nhận TSCĐ
Xác định giá trị của TSCĐ
Các phương pháp khấu hao TSCĐ
Các phương pháp hạch toán TSCĐ khi tăng,
giảm, khấu hao và sửa chữa TSCĐ
Cách trình bày thông tin trên báo cáo tài
chính
Khái niệm và nguyên tắc ghi nhận TSCĐ
Xác định giá trị của TSCĐ
Các phương pháp khấu hao TSCĐ
Các phương pháp hạch toán TSCĐ khi tăng,
giảm, khấu hao và sửa chữa TSCĐ
Cách trình bày thông tin trên báo cáo tài
chính
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán tài sản cố định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_2_ke_toan_tai_san_co_dinh.pdf
Nội dung text: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán tài sản cố định
- 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ THANH LÝ TSCĐ Company Logo www.themegallery.com
- 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ . Mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐ đều phải lập chứng từ xác nhận và thành lập ban kiểm nhận tài sản . TSCĐ được theo dõi chi tiết theo từng tài sản, từng nhóm tài sản. Mỗi tài sản được theo dõi trên một thẻ chi tiết (bao gồm nội dung, đặc điểm, địa điểm sử dụng ) . Định kỳ, tiến hàng kiểm kê TSCĐ. Mọi trường hợp phát hiện thừa hay thiếu TSCĐ đều phải lập biên bản , tìm hiểu nguyên nhân và có biện pháp xử lý.
- 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ 1.3. Xác định giá trị của TSCĐ Quá trình sử dụng Cuối kỳ kế Ban đầu Khấu hao lũy kế toán Giá trị TS giảm dần qua các năm. Giá trị hao mòn Nguyên giá là số khấu hao lũy kế Giá trị còn lại của TSCĐ Toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp Giá trị còn lại = phải bỏ ra để có tài sản cố định hữu Nguyên giá – Khấu hao hình tính đến thời điểm đưa tài sản lũy kế đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
- 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU CỦA TSCĐ (historical cost /original cost) . TSCĐ hình thành do mua sắm Giá mua Các loại thuế Chi phí Các khoản Nguyên + = + không được trước khi - giảm giá, giá thực tế trên hóa hoàn lại sử dụng chiết khấu đơn thương mại . TSCĐ xây dựng, chế tạo Nguyên giá = Giá trị quyết toán/ giá thành thực tế công trình + Chi phí phát sinh từ ngày hoàn thành đến khi đưa vào sử dụng
- 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ . TSCĐ từ nhận góp vốn liên doanh, được biếu tặng Nguyên giá = Giá trị thực tế đánh giá của hội đồng giao nhận (Căn cứ vào giá thị trường và tỷ lệ còn lại của TS) + Chi phí bên nhận chi ra trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng . TSCĐ mua dưới hình thức trả góp Nguyên giá = Giá mua trả ngay tại thời điểm mua
- 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ . TSCĐ được cấp trên cấp, điều chuyển đến Nguyên giá = Giá trị còn lại trên sổ sách của đơn vị cấp hay tính theo sự định giá của hội đồng giao nhận + Chi phí bên nhận chi ra trước khi sử dụng Lưu ý: Khi ghi nhận nguyên giá theo giá trị sổ sách của đơn vị cấp thì phải đồng thời ghi nhận hao mòn lũy kế của TS đến thời điểm giao nhận
- 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ CHI PHÍ PHÁT SINH SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU ĐỐI VỚI TSCĐ HỮU HÌNH Không thỏa mãn Chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương điều kiện tăng lai do sử dụng tài sản đó Nguyên giá Áp dụng quy Thay đổi bộ Cải tiến bộ Chi phí SXKD trình công nghệ phận phận trong kỳ mới Tăng thời gian Tăng chất Giảm chi phí Chi phí sửa chữa và bảo hoặc công suất lượng sản hoạt động TS so dưỡng TSCĐ hữu hình sử dụng phẩm với trước nhằm mục đích khôi phục hoặc duy trì khả năng đem lại lợi ích kinh tế của tài Tăng nguyên giá sản theo trạng thái hoạt (capital expenditures) động tiêu chuẩn ban đầu.
- 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ NGUYÊN GIÁ CỦA TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH TH1: Hợp đồng thuê quy định rõ lãi suất: n 1 NG G t t t 1 (1 r) TH2: Hợp đồng xác định tổng số tiền phải trả, số tiền lãi phải trả mỗi kỳ: TỔNG SỐ NỢ SỐ TIỀN LÃI x SỐ KỲ NGUYÊN GIÁ = PHẢI TRẢ THEO - { PHẢI TRẢ THUÊ } HỢP ĐỒNG MỖI KỲ
- 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ 1.4. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN - Hóa đơn mua/bán TSCĐ - Phiếu chi - Giấy báo nợ - Biên bản giao nhận TSCĐ - Biên bản thanh quyết công trình - Biên bản thanh lý TSCĐ - Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành - Biên bản đánh giá lại TSCĐ - Biên bản kiểm kê TSCĐ - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ -
- 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ 1.5. TÀI KHOẢN VÀ SỔ KẾ TOÁN TÀI KHOẢN SỬ DỤNG . TK 211 – TSCĐ hữu hình ( tagible fixed assets/ non - current tangible assets) . TK 213 – TSCĐ vô hình ( intangible fixed assets/ non – current intangible assets) . TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Depreciation/Amortization of fixed assets) SỔ SÁCH KẾ TOÁN (chung tu tscd.docx) . Sổ tài sản cố định . Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ dụng cụ tại nơi sử dụng . Thẻ TSCĐ
- 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ 1.6 PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN Quá trình Quá trình Quá trình Thanh lý, hình thành sử dụng bảo quản nhượng bán Kế toán Kế toán khấu Kế toán sửa Kế toán tăng TSCĐ hao TSCĐ chữa TSCĐ giảm TSCĐ Hiện vật Giá trị Quản lý TSCĐ
- 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TSCĐ tăng do mua sắm ( phục vụ SXKD) (Acquisition of Non current assets) 111, 112, 331, 341 211, 213 Mua TSCĐ (phục vụ SXKD) 133 Giá chưa VAT Thuế GTGT (theo PPKT) 111, 112, 333 (3339) Chi phí trực tiếp ban đầu ( cp v/c, lắp đặt, bốc dỡ, lệ phí trước bạ ) 411 414, 441 Kết chuyển nguồn vốn
- 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Ví dụ 1: Ngày 20/10 Mua một TSCĐ HH giá mua chưa thuế GTGT là 800 triệu chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển, lắp đặt tài sản này là 36,3 triệu (đã bao gồm thuế GTGT) đã trả bằng tiền mặt. Tài sản này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển và sử dụng cho hoạt động SXKD Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh . Biết rằng: Công ty XYZ kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế GTGT là 10%
- 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TSCĐ tăng do mua sắm – Nhập khẩu trực tiếp 112, 331 211, 213 Giá NK Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 333 (3332, 3333) 33312 1332 Thuế NK, Thuế GTGT Thuế TTĐB hàng Nhập Khẩu 111, 112, 333 (3339) Chi phí trực tiếp ban đầu
- 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Ví dụ 2: 21/5: Nhập khẩu 5 máy LX . CIF 4.000 USD/máy. . Thuế nhập khẩu 30% . Thuế GTGT hàng NK = 10% . Chưa thanh toán cho người bán 23/5: Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử là 23.100.000 (đã bao gồm thuế GTGT) đã thanh toán bằng tiền mặt (theo PC 01) 08/6: Vay ngân hàng ACB bằng ngoại tệ thời hạn 2 năm thanh toán cho bên bán toàn bộ tiền mua máy LX cho nhà nhập khẩu 10/6: Chuyển khoản nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng NK máy LX cho nhà nước (Ngân hàng đã báo Nợ) Biết rằng: Tỷ giá giao dịch của NHTM Vietcombank như sau: - Ngày 21/05: tỷ giá mua/ bán: 21.470/ 21.550 - Ngày 10/06: tỷ giá mua/bán: 21.500/ 21.600 Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ .TSCĐ tăng do mua trả góp KHI MUA KHI THANH TOÁN 331 211, 213 242 635 Giá mua trả ngay Phân bổ Lãi 133 Tổng số Thuế GTGT tiền phải theo PPKT thanh 111, 112 331 toán 242 Thanh toán Lãi Gốc + Lãi
- 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Ví dụ 3: . Ngày 01/08: Mua trả góp một thiết bị về sử dụng tại phân xưởng sản xuất với: • Giá mua trả ngay chưa thuế GTGT: 150 triệu • Giá mua trả góp chưa thuế GTGT: 210 triệu • Chuyển khoản thanh toán ngay 10% giá trị hợp đồng. • Thời gian trả góp: 10 tháng (vào ngày cuối mỗi tháng, bắt đầu từ tháng này) . Chi phí vận chuyển và lắp đặt là 11 triệu (đã bao gồm thuế GTGT) thanh toán bằng tiền mặt (Phiếu Chi 01) . Ngày 31/08: Chuyển khoản trả góp tháng thứ 1 (NH đã báo Nợ) Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 8/N
- 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc có gắn liền với quyền sử dụng đất 111, 112, 331 211 Nhà cửa, vật kiến trúc 213 Quyền sử dụng đất 133 Theo phương pháp khấu trừ
- 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TSCĐ tăng do đầu tư xây dựng cơ bản 111, 152, 153, 331 241 211 (2) Quá trình xây (1) Chi phí phát sinh liên quan đến việc dựng hoàn thành mua và XD TSCĐ 133 411 441, 414 (3) Kết chuyển nguồn vốn
- 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TSCĐ tăng do được tài trợ, biếu tặng 711 211, 213 Nhận tài trợ, biếu tăng đưa vào sử dụng ngay cho SXKD 111, 112, 331 Chi phí liên quan trực tiếp
- 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TSCĐ tăng do nhận góp vốn 411 211, 213 Nhận góp vốn 111, 112, 331 Chi phí liên quan trực tiếp
- 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Nhận lại TSCĐ mang đi cầm cố ĐEM CẦM CỐ NHẬN VỀ 211 214 214 211 244 244 Giá trị còn Giá trị còn lại lại của TS của TS đem đem cầm cố cầm cố
- 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi . TSCĐ HH trao đổi với TSCĐ HH tương tự Khi nhận TSCĐ hữu hình tương tự do trao đổi và đưa vào sử dụng ngay cho SXKD, ghi: Nợ TK 211 (Nguyên giá TSCĐ hữu hình nhận về ghi theo giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi) Nợ TK 214 (Giá trị đã khấu hao của TSCĐ đưa đi trao đổi) Có TK 211 (Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi).
- 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TSCĐ HH trao đổi với TSCĐ HH không tương tự Khi giao TSCĐ hữu hình cho bên trao đổi, ghi giảm TSCĐ HH Nợ TK 811 (Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi) Nợ TK 214 (Giá trị đã khấu hao) Có TK 211 (Nguyên giá). Đồng thời khi gia tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ Nợ TK 131(X) a - Số tiền phải thu từ DN có TSCĐ đem đến trao đổi Có TK 711 (Giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi) Có TK 3331 (TK 33311) (Nếu có) Khi nhận được TSCĐ HH do trao đổi Nợ TK 211 (Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận được do trao đổi) Nợ TK 133 (1332) (Nếu có) Có TK 131(X) b- Số tiền phải trả DN có TSCĐ đem đến trao đổi
- 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 131 (X) a b TH1: a > b Nợ TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm) Có TK 131 (Số tiền đã thu thêm) TH2: a < b Nợ TK 131 (số tiền trả thêm) Có TK 111, 112 (số tiền trả thêm)
- 2. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TSCĐ tăng do phát hiện thừa trong kiểm kê . TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp do kế toán chưa ghi nhận, kế toán căn cứ vào hồ sơ TSCĐ ghi nhận Nợ TK 211 Có TK 241, 331, 338, 411 Nếu TSCĐ thừa đó đang sử dụng thì ngoài nghiệp vụ ghi tăng nguyên giá còn phải trích bổ sung khấu hao/ hao mòn Nợ TK 627, 641, 642 (TSCĐ dùng cho SXKD) Có TK 214 . TSCĐ không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp • Nếu xác định được CSH: Báo cho chủ TS biết • Nếu không biết CSH: Căn cứ vào tài liệu kiểm kê, tạm thời theo dõi sổ và giữ hộ.
- 4. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ TSCĐ giảm do phát hiện thiếu trong kiểm kê 211 1381 1388, 334 Giảm TSCĐ Bắt bồi NG GTCL thường 214 811 Giá trị hao DN chịu mòn tổn thất BIÊN BẢN KIỂM KÊ BIÊN BẢN XỬ LÝ TSCĐ THIẾU
- 3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ Khấu hao TSCĐ (Depreciation/ Amortisation of non - current assets): là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao (depreciable cost) của tài sản cố định trong suốt thời gian sử dụng hữu ích (useful life) của tài sản đó. Số khấu hao lũy kế của TSCĐ (Accumulated depreciation): là tổng cộng số khấu hao đã trích vào chi phí sản xuất, kinh doanh qua các kỳ kinh doanh của tài sản cố định tính đến thời điểm báo cáo. Giá trị còn lại của TSCĐ (Carrying amount/ Book value) = Nguyên giá - số khấu hao luỹ kế (hoặc giá trị hao mòn luỹ kế) của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo.
- 3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ NGUYÊN GIÁ Giá trị Giá trị phải khấu hao thanh lý (depreciable cost) ước tính Nguyên giá - Giá trị thanh lý ước tính Giá trị ước tính (cost – residual value) thu khi khi hết thời gian sử dụng hữu ích của tài sản- Chi phí thanh lý ước tính
- 3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ Phương pháp tính khấu hao . Phương pháp khấu hao đường thẳng. (Straight-line depreciation method) . Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh. (Declining-balance depreciation method). . Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm. (Units-of-output depreciation method)
- 3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ . Phương pháp khấu hao đường thẳng Mức khấu hao (năm) = Giá trị phải khấu hao Thời gian khấu hao (VAS 03) . Giá trị phải khấu hao = Nguyên giá – Giá trị thanh lý ước tính của tài sản đó (Depreciable amount = cost - expected residual value) Company Logo www.themegallery.com
- 3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ . Phương pháp khấu hao đường thẳng Nguyên giá Mức khấu hao (năm) = Thời gian khấu hao (Thông tư 45/2013/TT/BTC) . Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng.
- 3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ Doanh nghiệp tự xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định vô hình nhưng tối đa không quá 20 năm. . Đối với tài sản cố định còn mới (chưa qua sử dụng), doanh nghiệp phải căn cứ vào khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định (quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 45) để xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định. . Thời gian khấu hao và phương pháp khấu hao TSCĐ phải được xem xét lại ít nhất là vào cuối mỗi năm tài chính. • Nếu thời gian sử dụng hữu ích ước tính (estimated useful life) của tài sản khác biệt lớn so với các ước tính trước đó thì thời gian khấu hao phải thay đổi tương ứng. • Phương pháp khấu hao thay đổi khi có sự thay đổi đáng kể cách thức ước tính thu hồi lợi ích kinh tế của TSCĐ
- 3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ . Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh. Mức trích khấu hao (năm) = Giá trị còn lại x Tỷ lệ khấu hao nhanh 1 Tỷ lệ khấu hao = x Hệ số điều x 100 nhanh Thời gian khấu hao chỉnh (%) Mức trích khấu hao hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng.
- 3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của tài sản cố định quy định tại bảng dưới đây: Thời gian trích khấu hao của TSCĐ Hệ số điều chỉnh (lần) Đến 4 năm ( t 4 năm) 1,5 Trên 4 đến 6 năm (4 năm 6 năm) 2,5 Lưu ý: Những năm cuối, khi mức khấu hao năm theo phương pháp số dư giảm dần bằng hoặc thấp hơn mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính bằng giá trị còn lại chia cho số năm sử dụng còn lại.
- 3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ . Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm . Khấu hao theo số lượng sản phẩm: dựa trên tổng số đơn vị sản phẩm ước tính tài sản có thể tạo ra. Mức trích khấu Số lượng sản Mức trích khấu hao hao năm của tài = phẩm sản xuất X bình quân tính cho sản cố định trong năm một đơn vị sản phẩm Nguyên giá của tài sản cố định Mức trích khấu hao bình quân = tính cho một đơn vị sản phẩm Sản lượng theo công suất thiết kế
- 3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ Trích Khấu Hao TSCĐ 214 627, 641, 642 Trích KH TSCĐ dùng cho SXKD 811 Trích KH TSCĐ chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý 353 Trích KH TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi 3562 Trích KH TSCĐ phục vụ phát triển khoa học và công nghệ
- 4. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ Sửa chữa TSCĐ (Maintenance, Reconstruction and Repairs) .Sửa chữa nhỏ (thường .Sửa chữa lớn xuyên) •Sửa chữa thay thế cùng •Bảo dưỡng, sửa chữa thay một lúc những bộ phận, chi thế từng bộ phận, chi tiết tiết chủ yếu của TSCĐ, nếu nhỏ nhằm duy trì hoạt động không sửa chữa thì không bình thường của TSCĐ cho thể hoạt động được. đến kỳ sửa chữa lớn. •Thời gian sửa chữa ngắn, •Thời gian sửa chữa dài. không làm gián đoạn SXKD. •Chi phí sửa chữa lớn • Chi phí sửa chữa thấp.
- 4. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ 4.1. Kế toán sửa chữa thường xuyên (Sửa chữa nhỏ) Do thời gian sửa chữa ngắn và chi phí thấp nên được tính một lần vào chi phí SXKD trong kỳ của Doanh Nghiệp. 111, 112, 15*, 334, 338, 331 627, 641, 642 133
- 4. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ 4.2. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ Do thời gian sửa chữa dài và chi phí lớn nên toàn bộ chi phí sửa chữa lớn được tập hợp vào bên Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang. Sau khi hoàn thành TH1: Nếu công việc sửa chữa là để đầu tư nâng cấp TSCĐ Ghi tăng nguyên giá của TSCĐ đó TK 211 111, 112, 15*, 334, 338 241 (2413) 211 (1) Tập hợp CP sửa chữa lớn Tăng nguyên giá trường theo phương thức tự làm hợp nâng cấp 111, 112, 331 (2) Theo phương thức thuê ngoài 133
- 4. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ TH2:Khi không thỏa điều kiện ghi nhận TSCĐ 1. Chi phí sửa chữa lớn có liên quan nhiều kỳ và phát sinh đột xuất chưa có kế hoạch trích trước thì chi phí sửa chữa lớn được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong kỳ, nhưng tối đa không quá 3 năm TK 242- Chi phí trả trước (Thông tư 45/ 2013/ TT/ BTC và Thông tư 200/2014/TT/BTC)
- 4. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ Sửa chữa Giai đoạn sử dụng Giao đoạn đang sửa chữa hoàn thành TSCĐ 111, 15*, 334 2413 242 627, 641, 642 (1) Phương thức tự làm Kết chuyển CP Phân bổ vào khi hoàn thành CP SXKD 133 111, 112, 331 (2) Phương thức thuê ngoài
- 4. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ 2. Đối với TSCĐ đặc thù (theo yêu cầu kỹ thuật ) phải được tiến hành sửa chữa lớn có tính chu kỳ, kế toán thực hiện trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ TK 352-Dự phòng phải trả Nếu số thực chi sửa chữa TSCĐ lớn hơn số trích theo dự toán thì DN được tính thêm vào chi phí hợp lý số chênh lệch này. Nếu số thực chi sửa chữa tài sản cố định nhỏ hơn số đã trích thì phần chênh lệch được hạch toán giảm chi phí kinh doanh trong kỳ. (Thông tư 200/2014/TT/BTC)
- 4. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ Sửa chữa Giai đoạn sử dụng Giao đoạn đang sửa chữa hoàn thành TSCĐ 111, 15*, 334 2413 352 (3524) 627, 641, 642 (1) Phương thức tự làm Kết chuyển Định kỳ trích CP khi hoàn trước CP sửa 133 thành chữa lớn 111, 112, 331 (2) Phương thức thuê ngoài
- 5. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ TSCĐ giảm do thanh lý, nhượng bán (Disposal of non – current assets) GIẢM TSCĐ THU NHẬP BÁN TSCĐ 211, 213 214 711 111, 112, 131 KHLK Giá bán TSCĐ NG 811 3331 GTCL PPKT 111, 112, 331 Chi phí nhượng 152, 111, 131 bán, thanh lý Phế liệu thu hồi 133 từ thanh lý PP khấu trừ
- 5. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ Ví dụ 4: Thanh lý một TSCĐ HH, nguyên giá 150 triệu đã khấu hao hết. Chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý chi bằng tiền mặt là 1,1 triệu (đã bao gồm thuế GTGT). Tiền bán thanh lý đã thu bằng tiền mặt là 2,2 tr (không có hóa đơn) và phế liệu thu hồi từ thanh lý nhập kho trị giá 1,1 triệu. Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết rằng: Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế GTGT 10% Company Logo www.themegallery.com
- 5. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ TSCĐ giảm do góp vốn 211 221, 222 Giá trị vốn NG góp 214 Khấu hao lũy kế Giá trị còn lại Giá trị vốn góp (Nguyên giá – khấu (do các bên liên hao lũy kế) doanh đánh giá) 711 811 GTCL GTVG Chênh lệch Lời Lỗ
- 5. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ (*) TSCĐ giảm do chuyển thành CCDC 211 627, 641, 642 Giá trị còn lại nhỏ NG Lưu ý: thời gian 214 phân bổ không Giá trị hao mòn quá 3 năm kể từ ngày có hiệu lực thi hành của 242 Thông tư Phân bổ 45/2013/TT-BTC (ngày 10/6/2013) Giá trị còn lại lớn 153 TSCĐ HH chưa sử dụng
- 6. THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ( Statement of financial position) TÀI SẢN Số tiền B - TÀI SẢN DÀI HẠN II. Tài sản cố định 1. Tài sản cố định hữu hình - Nguyên giá xxx - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (xxx) Trình bày 2. Tài sản cố định thuê tài chính theo giá trị - Nguyên giá còn lại - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) Trình bày 3. Tài sản cố định vô hình theo chi - Nguyên giá phí thực tế - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) phát sinh 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang trong kỳ
- 6. THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Notes to the financial statements) . Thông tin trình bày trên thuyết minh BCTC sẽ giúp cho người sử sụng BCTC có thêm thông tin về các chính sách kế toán áp dụng đối với TSCĐ và tình hình biến động của từng loại, nhóm TSCĐ. . Nguyên tắc ghi nhận và các khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính trình bày ở mục IV.Các chính sách kế toán áp dụng.
- 6. THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC Tăng, giảm TSCĐ hữu hình Trình bày ở khoản 9 mục VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán
- Nhà cửa, Máy Phương tiện TSCĐ Khoản mục vật kiến móc, vận tải, hữu hình Tổng trúc thiết bị truyền dẫn khác cộng Nguyên giá Số dư đầu năm - Mua trong năm - Đầu tư XDCB hoàn thành - Tăng khác - Chuyển sang bất động sản đầu tư - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác Số dư cuối năm Giá trị hao mòn lũy kế Số dư đầu năm - Khấu hao trong năm - Tăng khác - Chuyển sang bất động sản đầu tư - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác Số dư cuối năm Giá trị còn lại LOGO - Tại ngày đầu năm Company Logo - Tại ngày cuối năm