Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 1: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Vốn bằng tiền là một bộ phận của Tài sản ngắn
hạn được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ, bao
gồm:
1. Tiền mặt tại quỹ. (Cash on hand)
2. Tiền gửi ngân hàng. (Cash in bank)
3. Tiền đang chuyển. (Cash in transit)
hạn được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ, bao
gồm:
1. Tiền mặt tại quỹ. (Cash on hand)
2. Tiền gửi ngân hàng. (Cash in bank)
3. Tiền đang chuyển. (Cash in transit)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 1: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_1_ke_toan_von_bang_tien_v.pdf
Nội dung text: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 1: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
- 1 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TK 111 “ Tiền mặt” (Cash on hand) TK 112 “ Tiền gửi ngân hàng” (cash in bank) 11
- 11 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TK112(1) TK 112(1) 1 10 TK 13- TK 3 2 11 TK 14-, 24- TK 14-, 24- 3 12 TK 12-, 22- TK 12-, 22- 4 13 TK 515 TK 635 12
- 11 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TK 3 TK 15-, 21- 5 14 133(1) TK 338(8), 344 6 TK 411 TK 6-, 811 7 15 TK 511 133(1) 8 333(1) 13
- 11 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TK 338(1) TK 138(1) 9 16 14
- 1 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1.7. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC Bảng cân đối kế toán (The statement of financial position) A- Tài sản ngắn hạn. (current assets) I. Tiền và các khoản tương đương tiền. (cash and cash equivalents) 15
- 1 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1.7. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC Bảng thuyết minh BCTC (The Notes to the financial statements) VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong BCĐKT 1. Tiền và tương đương tiền (Cash and cash equivalents) 16
- 2.1 KT PHẢI THU KHÁCH HÀNG 2.2 KT VAT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 2.3 KT DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI 17
- 2.1 KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG – TK 131 Phải thu khách hàng (Trade receivables/ Account receivables) gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại phát sinh từ các giao dịch có tính chất mua-bán. 18
- 2.1 KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG – TK 131 Đặc điểm Nợ phải thu khách hàng: Thường Chiếm tỷ trọng cao nhất. Phát sinh thường xuyên. Gặp nhiều rủi ro.
- 2.1 KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG – TK 131 Tổ chức hạch toán chi tiết cho từng khách hàng và ghi chép theo từng lần thanh toán. Trong trường hợp khách hàng vừa là chủ nợ vừa là con nợ thì có thể thanh toán bù trừ khi có văn bản thoả thuận. Tuy nhiên, khi lập BCTC thì không thể bù trừ được (Phải tách riêng)
- 2.1 KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG – TK 131 Tách riêng: Số tiền phải thu KH (Số dư bên Nợ) phản ánh bên TS, chỉ tiêu: Phải thu của khách hàng. Số tiền KH trả trước nhưng chưa nhận hàng (Số dư bên Có) phản ánh bên NV, chỉ tiêu: Người mua trả tiền trước. 21
- 2.1 KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG – TK 131 KT phân loại nợ để có căn cứ xác định mức lập Dự phòng Phải thu khó đòi (Provision for bad debts) và có biện pháp xử lý các khoản Nợ phải thu không đòi được.
- 2.1 KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG – TK 131 Phiếu thu Phiếu chi Ủy nhiệm thu Ủy nhiệm chi Giấy báo Nợ Giấy báo Có Hóa đơn GTGT 23
- 2.1 KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG – TK 131 TK 131 “ Phải thu khách hàng” (Account Receivables) 24
- KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG – TK 131 2.1 TK 521 TK 511 1 4 333(1) 333(1) TK 111, 112 TK 635 2 5 TK 413 TK 111, 112 3 6 25
- 2.1 KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG – TK 131 TK 642 7 Số chưa lập DP TK 229(3) Số đã lập DP TK 413 8 26
- 2.2 KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ – TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ là tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT khi DN mua các yếu tố đầu vào để thực hiện hoạt động SXKD (VAT đầu vào). 27
- 2.2 KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ – TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (Deductible VAT) Chỉ áp dụng cho các DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thực chất là khoản Nợ phải thu cơ quan thuế.
- 2.2 KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ – TK 133 KT hạch toán riêng thuế GTGT được khấu trừ và thuế GTGT không được khấu trừ đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào (dùng đồng thời cho SXKD hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT).
- 2.2 KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ – TK 133 KT kê khai thuế GTGT được khấu trừ hàng tháng. Trong trường hợp hoá đơn, chứng từ liên quan đến thuế GTGT được khấu trừ chưa kê khai trong tháng chuyển sang tháng sau kê khai theo quy định. Trong trường hợp thuế GTGT được khấu trừ > thuế GTGT phải nộp: DN chỉ được khấu trừ bằng thuế GTGT phải nộp của tháng đó.
- 2.2 KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ – TK 133 Số chênh lệch sẽ được khấu trừ tiếp kỳ sau hoặc sẽ được hoàn thuế theo quy định của Luật thuế GTGT. Trong trường hợp DN mua hàng hoá, dịch vụ không có hoá đơn chứng từ hoặc hoá đơn, chứng từ không hợp lệ thì không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
- 2.2 KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ – TK 133 Hóa đơn GTGT 32
- 2.2 KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ – TK 133 TK 133 “ Thuế GTGT được khấu trừ” (Deductible Value Added Tax) 33
- 2.2 KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ – TK 133 TK 111, 112 TK 111, 112, 331 1 5 15-, 211, 217, 241, 6-,811 15-, 211, 213 TK 111, 112 TK 333(1) 2 6 6- TK 111, 112 7 34
- 2.2 KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ – TK 133 TK 111, 112 3 632 TK 333(12) 4 35
- 2.3 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG TỔN THẤT TÀI SẢN ( 229) Các loại dự phòng: Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Dự phòng phải thu khó đòi
- 2.3 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG TỔN THẤT TÀI SẢN ( 229) Dự phòng giảm giá chứng khoán KD Là dự phòng phần giá trị bị tổn thất có thể xảy ra do giảm giá các loại chứng khoán doanh nghiệp đang nắm giữ vì mục đích kinh doanh.
- 2.3 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG TỔN THẤT TÀI SẢN ( 229) Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác Là khoản dự phòng tổn thất do doanh nghiệp nhận vốn góp đầu tư (công ty con, liên doanh, liên kết) bị lỗ dẫn đến nhà đầu tư có khả năng mất vốn hoặc khoản dự phòng do suy giảm giá trị các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết.
- 2.3 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG TỔN THẤT TÀI SẢN ( 229) Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Là khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho khi có sự suy giảm của giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá gốc của hàng tồn kho.
- 2.3 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG TỔN THẤT TÀI SẢN ( 229) Dự phòng phải thu khó đòi (Provision for bad debt) Là khoản dự phòng phần giá trị các khoản nợ phải thu và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác có bản chất tương tự các khoản phải thu khó có khả năng thu hồi.
- 2.3 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI - TK 2293 Khoản phải thu khó đòi phải lập dự phòng khi: Nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng trở lên. DN có bằng chứng tin cậy: con nợ đang trong thời gian xem xét phá sản, giải thể, khánh tận, tổn thất, đang bị thi hành án, chết mà không có khả năng trả nợ.
- 2.3 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI - TK 2293 Phản ánh trung thực giá trị của TS vào thời điểm lập BCTC. Ghi nhận những rủi ro có thể xảy ra để xác định KQKD. Tránh làm sai lệch thông tin. 42
- 2.3 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI - TK 2293 Tại thời điểm lập BCTC, KT xác định những khoản Nợ phải thu khó đòi để trích lập Dự phòng phải thu khó đòi dựa trên cơ sở: DN phải lập hội đồng để thẩm định mức trích lập các khoản Dự phòng. Phải lập cho từng khoản nợ phải thu và chỉ được sử dụng để bù đắp cho chính khoản nợ phải thu đó.
- 2.3 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI - TK 2293 Mức lập dự phòng = Khoản phải thu * % Dự phòng Tỷ lệ trích lập Nợ phải thu khó đòi quá hạn Dự phòng 6 tháng đến 3 năm 100% (Thông tư 228)
- 2.3 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI - TK 2293 Hóa đơn GTGT. Hợp đồng Biên bản 45
- 2.3 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI - TK 2293 TK 2293 “Dự phòng phải thu khó đòi” (Allowance of doubtful debts/ uncollectible accounts). 46
- 2.3 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI - TK 2293 TK 131, 138 TK 642 2a 1a 1b 2b TK 642 3 Nợ TK 111, 112 Có TK 711 Chênh lệch 2c 47
- 2 KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU 2.3.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC Bảng cân đối kế toán A- Tài sản ngắn hạn (current assets). III. Các khoản phải thu ngắn hạn. (short – term receivables) 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng (ghi dương) 2. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi ( ghi âm) B- Tài sản dài hạn (non – current assets). I. Các khoản phải thu dài hạn. (long – term receivables) 1. Phải thu dài hạn của khách hàng (ghi dương) 2. Dự phòng phải thu dài hạn khó48 đòi (ghi âm)
- 2 KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU 2.3.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC Bảng thuyết minh BCTC VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong BCĐKT 3. Phải thu của khách hàng (Receivables from customers) 6. Nợ xấu ( Provision for bad debts) 49
- 3 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ Phải trả người bán (Trade payables) gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản. Thuế và các khoản phải nộp NN (Taxes and other payables to the State) là các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác mà DN phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách NN trong kỳ kế toán năm. 50
- 3 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ Các khoản vay và nợ thuê tài chính (Loans and finance lease liabilities): là các khoản tiền vay, nợ thuê tài chính ngắn hạn và dài hạn; không bao gồm các khoản vay dưới hình thức phát hành trái phiếu hoặc phát hành cổ phiếu ưu đãi có điều khoản bắt buộc bên phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai. 51
- 3 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ Trái phiếu phát hành (Bonds released) được áp dụng cho DN có vay vốn bằng phương thức phát hành trái phiếu. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Science and technology development fund) chỉ được sử dụng cho đầu tư khoa học, công nghệ tại Việt Nam. Việc trích lập và sử dụng Quỹ PTKH&CN phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật. 52
- 3 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ Các khoản nợ phải trả được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải trả, đối tượng phải trả, loại nguyên tệ phải trả. Khi lập BCTC, KT căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải trả để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. Kế toán phải xác định các khoản phải trả thỏa mãn định nghĩa của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ để đánh giá lại cuối kỳ khi lập BCTC.
- 3 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ Phiếu thu Phiếu chi Ủy nhiệm thu Ủy nhiệm chi Giấy báo Nợ Giấy báo Có Hóa đơn GTGT 54
- 3 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ TK 331 “Phải trả người bán” - Account Payables TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp NN”- Tax and other payables to the State TK 341 “ Vay và nợ thuê tài chính”- Loans anf finance lease liabilities TK 343 “Trái phiếu phát hành”- Bonds released TK 356 “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” - Science and technology development fund 55
- 3 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ 3.5.1 KT PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN 3.5.2 KT THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NN 3.5.3 KT NỢ VAY 3.5.4 KT TRÁI PHIẾU PHÁT HÀNH 3.5.5 KT QUỸ PHÁT TRIỂN56 KH & CÔNG NGHỆ
- 3.5.1 KT PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TK 111, 112 TK 15-, 21- 2 1 TK 133(1) 57
- 3.5.2 KT THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NN TK 111, 112 TK 15-, 21- 2 1 58
- 3.5.3 KT NỢ VAY TK 111, 112 TK 11-, 15-, 21- 2 1 59
- 3.5.4 TRÁI PHIẾU PHÁT HÀNH – TK 343 Phát hành trái phiếu theo mệnh giá: Phát hành trái phiếu. TK 34311- Mệnh giá TP TK 111, 112 Mệnh Tiền thu giá 60
- 3.5.4 TRÁI PHIẾU PHÁT HÀNH – TK 343 Phát hành trái phiếu theo mệnh giá: TRẢ LÃI ĐỊNH KỲ: TK 111, 112 TK 635, 627, 241 Trả lãi định kỳ 61
- 3.5.4 TRÁI PHIẾU PHÁT HÀNH – TK 343 Phát hành trái phiếu theo mệnh giá: Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn. TK 111, 112 TK 34311- Mệnh giá TP Tiền chi Mệnh giá 62
- 3.5.5 KT QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TK111, 112 TK 642 2 1 63
- 3 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ 3.5.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC Bảng cân đối kế toán C- Nợ phải trả I. Nợ ngắn hạn + Phải trả người bán ngắn hạn + Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước + Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 64
- 3 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ 3.5.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC Bảng cân đối kế toán C- Nợ phải trả II. Nợ dài hạn + Phải trả người bán dài hạn + Vay và nợ thuê tài chính dài hạn + Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 65
- 3 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ 3.5.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC Bảng thuyết minh BCTC VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong BCĐKT 15. Vay và nợ thuê tài chính. 16. Phải trả người bán. 17. Thuế và các khoản phải nộp NN 21. Trái phiếu phát hành. 66
- 4.1 KT CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC 4.2 KT CHI PHÍ PHẢI TRẢ 67
- 4.1 CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC – TK 242 Chi phí trả trước (Prepaid expenses) là những khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến chi phí hoặc KQKD của nhiều kỳ KT. Chi phí trả trước bao gồm: Chi phí trả trước ngắn hạn, Chi phí trả trước dài hạn. Cụ thể: 68
- 4.14.1 CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC – TK 242 CP thuê cơ sở hạ tầng: nhà, nhà xưởng, văn phòng CP thành lập DN, quảng cáo trước khi hoạt động. CP sửa chữa lớn TSCĐ. CP thuê TSCĐ (thuê hoạt động – operating lease). CCDC đưa vào sử dụng có giá trị lớn. 69
- 4.14.1 CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC – TK 242 Mua bảo hiểm, lệ phí (trả một lần cho nhiều kỳ). CP đào tạo. CP khác: trả trước lãi vay, lãi mua hàng trả chậm, trả góp, lãi thuê TSCĐ thuê tài chính 70
- 4.1 CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC – TK 242 KT phải phân bổ chi phí trả trước vào chi phí kinh doanh cho nhiều kỳ KT nhằm: Thể hiện đúng chi phí đã tham gia vào hoạt động SXKD. Tạo nên sự tương xứng giữa chi phí và doanh thu trong kỳ (nguyên tắc phù hợp). 71
- 4.1 CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC – TK 242 Phiếu thu Phiếu chi Ủy nhiệm thu Ủy nhiệm chi Giấy báo Nợ Giấy báo Có Hóa đơn GTGT 72
- 4.1 CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC – TK 242 TK 242 “ Chi phí trả trước” . 73
- 4.14.1 CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC – TK 242 TK 111, 112 1 133 TK 62-, 64- 4 TK 153 2 TK 241(3) 3 74
- 4.1 CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC – TK 242 4.1.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC Bảng cân đối kế toán A- Tài sản ngắn hạn V. Tài sản ngắn hạn khác (Other short – term assets) 1. Chi phí trả trước ngắn hạn (short -term prepaid expenses) B-Tài sản dài hạn VI. Tài sản dài hạn khác (Other long – term assets) 1. Chi phí trả trước dài hạn (long – term prepaid expenses) 75
- 4.1 CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC – TK 242 4.1.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC Bảng thuyết minh BCTC VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong BCĐKT 13. Chi phí trả trước. 76
- 4.2 CHI PHÍ PHẢI TRẢ – TK 335 Chi phí phải trả (Accrued expenses payable) là những khoản chi phí thực tế chưa chi trả nhưng được tính trước vào chi phí SXKD trong kỳ. Bao gồm: CP trong thời gian ngừng sản xuất có kế hoạch. Tính lãi vay định kỳ cho các khoản vay trả lãi sau. Trích trước lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất theo kế hoạch. 77
- 4.2 CHI PHÍ PHẢI TRẢ – TK 335 KT tính trước chi phí phải trả vào chi phí kinh doanh trong kỳ nhằm: Thể hiện đúng chi phí đã tham gia vào hoạt động SXKD. Tạo nên sự tương xứng giữa chi phí và doanh thu trong kỳ (nguyên tắc phù hợp). 78
- 4.2 CHI PHÍ PHẢI TRẢ – TK 335 Phiếu thu Phiếu chi Ủy nhiệm thu Ủy nhiệm chi Giấy báo Nợ Giấy báo Có Hóa đơn GTGT 79
- 4.2 CHI PHÍ PHẢI TRẢ – TK 335 TK 335 “ Chi phí phải trả” (Accrued expenses) . 80
- 4.2 CHI PHÍ PHẢI TRẢ – TK 335 TK 6- TK 111,112,334 1 2 3a Bổ sung chênh lệch thiếu 3b Giảm CP (trích thừa) 81
- 4.2 CHI PHÍ PHẢI TRẢ – TK 335 4.2.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC Bảng cân đối kế toán C- Nợ phải trả (Liabilities) I- Nợ ngắn hạn (Short – term liabilities) 5. Chi phí phải trả ngắn hạn (Short – term expenses payable) II- Nợ dài hạn (Long – term liabilities) 3. Chi phí phải trả dài hạn (Long – term expenses payable) 82
- 4.2 CHI PHÍ PHẢI TRẢ – TK 335 4.2.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC Bảng thuyết minh BCTC VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong BCĐKT 18. Chi phí phải trả. 83
- 5 KẾ TOÁN NGOẠI TỆ Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (foreign currency in cash) gồm: Tiền mặt, các khoản tương đương tiền, Tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ. Các khoản Nợ phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ. Các khoản đi vay, cho vay được quyền thu hồi hoặc hoàn trả bằng ngoại tệ. Các khoản đặt cọc, ký cược, ký quỹ được quyền nhận lại bằng ngoại tệ. Các khoản nhận ký cược, ký quỹ phải hoàn trả bằng ngoại tệ
- 5 KẾ TOÁN NGOẠI TỆ Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không gồm: Người mua trả trước bằng ngoại tệ; Trả trước cho người bán bằng ngoại tệ; Doanh thu nhận trước bằng ngoại tệ; Chi phí trả trước bằng ngoại tệ
- 5 KẾ TOÁN NGOẠI TỆ Chênh lệch tỷ giá hối đoái chủ yếu phát sinh trong các trường hợp: Thực tế mua bán, trao đổi, thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ trong kỳ (CLTGHĐ đã thực hiện). Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập BCTC (CLTGHĐ chưa thực hiện). Chuyển đổi BCTC được lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.
- 5 KẾ TOÁN NGOẠI TỆ TỶ GIÁ SỬ DỤNG: TGGD thực tế (Actual transaction exchange rates). TG ghi sổ (accounting books exchange rate) : - TG ghi sổ thực tế đích danh (specific identification real accounting book exchange rate); - TG BQGQ liên hoàn (mobile weighted mean accounting book exchange rate ( weighted mean exchange rates after entry)) .
- 5 KẾ TOÁN NGOẠI TỆ @ Nguyên tắc xác định TGGDTT: TGGDTT khi mua bán ngoại tệ: Là tỷ giá ký kết trong hợp đồng mua, bán ngoại tệ giữa DN và NHTM. Nếu hợp đồng không ghi tỷ giá thanh toán: TGGDTT khi góp vốn hoặc nhận vốn góp: Là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng nơi DN mở tài khoản để nhận vốn của nhà đầu tư tại ngày góp vốn. TGGDTT khi ghi nhận nợ phải thu: Là tỷ giá mua của NHTM nơi DN chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm giao dịch phát sinh.
- 5 KẾ TOÁN NGOẠI TỆ TGGDTT khi ghi nhận nợ phải trả: Là tỷ giá bán của NHTM nơi DN dự kiến giao dịch tại thời điểm giao dịch phát sinh. Đối với các giao dịch mua sắm tài sản hoặc các khoản chi phí được thanh toán ngay bằng ngoại tệ (không qua các tài khoản phải trả), TGGDTT là tỷ giá mua của NHTM nơi DN thực hiện thanh toán.
- 5 KẾ TOÁN NGOẠI TỆ @ Nguyên tắc xác định tỷ giá ghi sổ: TGGS thực tế đích danh: Là tỷ giá khi thu hồi các khoản nợ phải thu, các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, được xác định theo tỷ giá tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc tại thời điểm đánh giá lại cuối kỳ của từng đối tượng. TGGS bình quân gia quyền di động là tỷ giá được sử dụng tại bên Có tài khoản tiền khi thanh toán tiền bằng ngoại tệ, được xác định trên cơ sở lấy tổng giá trị được phản ánh tại bên Nợ tài khoản tiền chia cho số lượng ngoại tệ thực có tại thời điểm thanh toán.
- 5 KẾ TOÁN NGOẠI TỆ 1) Nhập khẩu trực tiếp một lô hàng hóa từ Singapore chưa thanh toán cho nhà xuất khẩu XK. Giá CIF: 15.000USD. Tỷ giá mua-bán chuyển khoản do VCB niêm yết: 21.200-21.450 VND/USD. 2) Chuyển khoản thanh toán cho nhà xuất khẩu XK. Biết rằng tỷ giá ghi sổ tiền gửi ngoại tệ tại VCB: 21.420 VND/USD; Tỷ giá mua-bán chuyển khoản do VCB niêm yết : 21.300-21.550 VND/USD.
- 5 KẾ TOÁN NGOẠI TỆ 3) Xuất khẩu trực tiếp lô hàng hóa cho nhà nhập khẩu NK chưa thu tiền. Giá FOB: 8.000USD. Tỷ giá mua- bán chuyển khoản do VCB niêm yết: 21.600-21.700 VND/USD 4) Nhà nhập khẩu NK chuyển khoản thanh toán. Tỷ giá mua-bán chuyển khoản do VCB niêm yết: 21.550- 21.600 VND/USD.
- 5 KẾ TOÁN NGOẠI TỆ 5) Chi tiền VND mua 10.000 USD. Tỷ giá trên hợp đồng: 21.410 VND/USD 6) Bán 10.000 USD thu VND. Biết rằng tỷ giá ghi sổ tiền mặt ngoại tệ: 21.470 VND/USD; Tỷ giá trên hợp đồng: 21.740 VND/USD