Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 4: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Nội dung nghiên cứu

4.1. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

4.2. Hình thức tiền lương, quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.

4.3. Hạch toán lao động, tính lương và trợ cấp BHXH.

4.4. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương

NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

Lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương. Ý nghĩa việc quản lý lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương

 

Lao động: là hoạt động có ý thức của con người tác động lên đối tượng lao động để tạo ra sản phẩm, dịch vụ… là điều kiện quyết định không thể thiếu được cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.

Lao động là một trong 3 yếu tố của quá trình sản xuất.

Tiền lương (tiền công): là một phạm trù kinh tế gắn với lao động

Tiền lương là biểu hiện bằng tiền phần thù lao mà DN trả cho người lao động để tái sản xuất sức lao động bù đắp hao phí sức lao động của người lao động đó bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh.

Đặc điểm của tiền lương:

  - Tiền lương gắn liền với kết quả của LĐ

  - Tiền lương là một bộ phận cấu thành nên giá trị SP

  - Tiền lương là đòn bẩy kinh tế

ppt 18 trang hoanghoa 08/11/2022 2380
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 4: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ke_toan_doanh_nghiep_chuong_4_ke_toan_tien_luong_v.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 4: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

  1. 4.3.2. Tính lương và trợ cấp BHXH *Tính lương và trợ cấp bảo hiểm xã hội Hàng tháng tiến hành tính lương và trợ cấp BHXH phải trả cho CNV trong DN trên cơ sở: - Các chứng từ hạch toán về lao động, kết quả lao động - Các chính sách, chế độ về lương N.nước ban hành - .v.v. Căn cứ vào các chứng từ ban đầu có liên quan đến tiền lương và trợ cấp BHXH được duyệt, kế toán lập : - Bảng thanh toán tiền lương (mẫu số 02-LĐTL) - Bảng thanh toán BHXH (mẫu số: 04-LĐTL) - Bảng thanh toán tiền thưởng (mẫu 03 – LĐTL) 11
  2. I/ Lao động tiền lương SỐ BB HD 1 Bảng chấm công 01a-LĐTL x 2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b-LĐTL x 3 Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL x 4 Bảng thanh toán tiền thưởng 03-LĐTL x 5 Giấy đi đường 04-LĐTL x 6 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành 05-LĐTL x 7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06-LĐTL x 8 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07-LĐTL x 9 Hợp đồng giao khoán 08-LĐTL x 10 Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán 09-LĐTL x 11 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10-LĐTL x 12 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 11-LĐTL x 12
  3. Các bảng trên là các căn cứ để trả lương và khấu trừ các khoản như tạm ứng, bồi thường vật chất, đối với người lao động Ngoài ra: K.toán có thể lập sổ lương cá nhân cho từng lao động nhằm cung cấp cho người lao động chi tiết hơn việc thực hiện của mình ở DN * Tổng hợp phân bổ tiền lương, các khoản trích theo lương + Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương Lưu ý: Các DNSX có CNSX nghỉ phép theo chế độ nhưng không đều đặn giữa các tháng trong năm, thì kế toán thường áp dụng phương pháp trích trước tiền lương nghỉ phép tính vào giá thành SP, coi như khoản chi phí phải trả Cách tính: Mức trích trước tiền lương Tiền lương chính phải trả thực tế = x % trích nghỉ phép theo kế hoạch cho CNV trong tháng Tổng số tiền lương nghỉ phép KH năm của CNT.tiếp SX % trích = x 100% Tổng số tiền lương chính KH năm của CNT.tiếp SX 13
  4. 4.4. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 4.4.1. Chứng từ sử dụng Bảng thanh toán tiền lương (02-LĐTL) Bảng thanh toán BHXH (04 – LĐTL) Bảng thanh toán tiền thưởng (03 – LĐTL) *Chứng từ: Hợp đồng khoán Phiếu làm đêm, thêm giờ TK 334 – Phải trả người lao động 4.4.2. Tài khoản sử dụng TK 338 – Phải trả phải nộp khác 14
  5. TK 334 Bên nợ : Bên có : - Các khoản tiền lương và khoản khác Tiền lương và các khoản thanh đã trả công nhân viên. toán khác phải trả cho công nhân - Các khoản khấu trừ vào tiền lương và viên trong kỳ. thu khập của công nhân viên. - Các khoản tiền lương và thu nhập công nhân viên chưa lĩnh chuyển sang các khoản phải trả khác. Dư có : Tiền lương và các khoản Dư nợ (nếu có ): Số tiền trả thừa cho khác còn phải trả công nhân công nhân viên. viên. TK 3341: Phải trả CNV TK 3348: Phải trả người lao động khác 15
  6. TK 338 Bên nợ : Bên có : - Khoản BHXH phải trả cho công nhân - Trích BHXH,YT,TN; Kinh phí công đoàn viên. tính vào chi phí kinh doanh, khấu trừ vào - Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý lương công nhân viên. (cơ quan BHXH, cơ quan công đoàn cấp - Giá trị tài sản thừa chờ xử lý. trên) - Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp, - Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn. phải trả được cấp bù, các khoản phải trả - Xử lý giá trị tài sản thừa, các khoản đã khác. trả, đã nộp khác. Dư nợ (nếu có): Dư có : Số trả thừa, nộp thừa, vượt chi chưa Số tiền còn phải trả, phải nộp; giá trị được thanh toán. tài sản thừa chờ xử lý. 16
  7. 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết 3382 - Kinh phí công đoàn 3383 - Bảo hiểm xã hội TK 338 có 9 tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế cấp 2 3385 - Phải trả về cổ phần hóa 3386 - Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn 3387 - Doanh thu chưa thực hiện 3388 - Phải trả, phải nộp khác 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một số TK khác như: 335- CP phải trả, TK622- CP nhân công trực tiếp, TK627- CPSX chung, TK 111,112, 138 đã được nghiên cứu ở các chương liên quan 17
  8. 4.4.3 Trình tự kế toán TK111,112 TK 334 TK 622 (1) Tạm ứng lương kỳ 1 (2) Tính tiền lương và phụ cấp (13) Thanh toán tiền lương kỳ 2 phải trả cho CNSX TK 141,138 TK335 (6a) (3b) Phải trả (7) Các khoản k/trừ vào lương cho CN (3a) T/trước thu nhập của CNV thực nghỉ phép t/lương trong kỳ nghỉ phép TK 627,641,642 TK 333 (4) Phải trả cho NVQL, NVBH (8) Thuế TN cá nhân TK 3382, 3383,3384 TK 512 (9) Trả lương TK 3531 TK 512 bằng sản phẩm (5) Tiền thưởng (6b) Trích phải trả BHXH,YT, (12) Tính số BHXH TN;KPCĐ phải trả cho CNV (17%+3,5%+1 %+2%) (10) Nộp BHXH,BHYT,TN,KPCĐ; (11) Chi KPCĐ tại DN; (6c) Các khoản khấu trừ BHXH, BHYT(7%+1%+1%) 18