Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 2: Kế toán vốn bằng tiền và vật tư - Nguyễn Thị Nga

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

2.1. Kế toán vốn bằng tiền

2.2. Kế toán vật tư

NHIỆM VỤ KẾ TOÁN

-Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động của các loại vốn bằng tiền.

-Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành các chế độ quy định, các thủ tục quản lý về vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.

Nội dung vốn bằng tiền

Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, tín phiếu và ngân phiếu.

Tiền gửi NH là số tiền mà doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng, KBNN hoặc các công ty tài chính

Tiền đang chuyển là khoản tiền mặt, tiền séc đã xuất khỏi quỹ của DN đã nộp vào ngân hàng, KBNN, đã gửi vào bưu điện để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng, kho bạc.

Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển.

ppt 113 trang hoanghoa 08/11/2022 2680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 2: Kế toán vốn bằng tiền và vật tư - Nguyễn Thị Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ke_toan_doanh_nghiep_chuong_2_ke_toan_von_bang_tie.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 2: Kế toán vốn bằng tiền và vật tư - Nguyễn Thị Nga

  1. Đơn vị: Quyển số: Mẫu số 01-TT Địa chỉ: PHIẾU CHI Số: QĐ số 15/QĐ-BTC Ngày tháng năm Nợ: ngày 20/03/2006 Có: của BTC Họ tên người nhận tiền: Địa chỉ: . Lý do chi:. Số tiền: (Viết bằng chữ): Kèm theo: Chứng từ gốc Ngày tháng năm Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên, đóng dấu) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): . + Số tiền quy đổi: . 11
  2. b. Tài khoản kế toán sử dụng TK 111- Tiền mặt - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, nhập quỹ vàng bạc, xuất quỹ - Số tiền mặt thừa phát hiện khi - Số tiền mặt thiếu phát hiện khi kiểm kê kiểm kê - Chênh lệch tăng TGHĐ do - Chênh lệch giảm TGHĐ do đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ Số tiền mặt tồn quỹ hiện có - TK 1111: Tiền Việt Nam TK 1111 có 3 TK cấp 2:- TK 1112: Ngoại tệ - TK 1113: Vàng bạc, kim khí quý, đá quý Các TK khác liên quan: TK 112, TK 113, TK 331, TK 152, TK 211, TK 133, 12
  3. - Các nguyên nhân làm tăng tiền: + Do bán hàng, cung cấp dịch vụ + Do thu hồi các khoản nợ phải thu + Do thu hồi các khoản đầu tư + Do rút tiền ngân hàng về nhập quỹ, - Các nguyên nhân làm giảm tiền: + Chi trả tiền lương cho CNV + Chi trả các khoản nợ phải trả + Chi tiền đầu tư mua CK, góp vốn liên doanh + Chi tiền để chuyển vào TK ngân hàng
  4. c. Trình tự kế toán ➢ Các nghiệp vụ thu tiền ➢ Các nghiệp vụ CHI tiền Nợ TK 111- Tiền mặt Nợ TK 152, 153, 156, 211: Chi tiền mua Có TK 511, 512, 515: DT bán hàng và vật tư, hàng hóa, TSCĐ. cc dịch vụ, DT nội bộ, DT tài chính Nợ TK 331, 311, 315: Chi tiền trả nợ cho Có TK 711: Thu nhập khác người bán, trả nợ vay ngắn hạn Có TK 131, 138, 141: Thu hồi các Nợ TK 333, 334, 336: Chi tiền thanh toán khoản nợ phải thu với Nhà nước, với CNV, với nội bộ Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng Nợ TK 112, 113: Chi tiền gửi vào ngân Có TK 128, 221, 222: Thu hồi tiền hàng, gửi qua bưu điện, nộp thuế, đầu tư Nợ TK 121, 221, 128, 222, 228: Chi tiền Có TK 144, 244: Thu hồi các khoản đầu tư ký cược, ký quỹ Nợ TK 144, 244: Chi tiền ký quỹ, ký cược Nợ TK 621, 627, 641, 642, 635, 241 : Có TK 111: tiền mặt 14
  5. Sơ đồ kế toán tiền mặt (Tiền Việt Nam) TK 511 , 515, 711 TK 111(1111) TK 112,113 Doanh thu bán hàng và CCDV, Gửi tiền vào ngân hàng, tiền doanh thu tài chính, thu nhập khác. đang chuyển TK 152, 153, 156, 211 TK 112 Rút tiền gửi từ ngân hàng Mua vật tư, hàng hóa, tài sản TK 131,136, 138, 141, TK 621,627, 642, 635, Thu hồi các khoản nợ, các Các khoản chi phí phát sinh khoản ký cược, ký quỹ TK 121, 128, 222 , 223 TK 121,128, 221, 222, Thu hồi các khoản đầu tư Đầu tư tài chính TK 411, 441, 461 TK 311, 315, 333. 334, Nhân vốn, nhận kinh phí Thanh toán nợ phải trả TK 3381 (3381) TK 138 (1381) Tiền thừa tại quỹ chờ giải quyết Tiền thiếu tại quỹ chờ giải quyết 15
  6. d. Sổ kế toán sử dụng Hình thức NKC: Hình thức NK- CT: -Sổ nhật ký thu tiền -Nhật ký chứng từ số 1 -Sổ nhật ký chi tiền -Bảng kê số 1 -Sổ nhật ký chung -Sổ cái TK 111 -Sổ cái TK 111 Hình thức CTGS: -Sổ đăng ký CTGS Các hình thức kế toán đều sử dụng sổ chi tiết tiền mặt -Sổ cái TK 111 (SCT TK 1111, 1112, ) 16
  7. Kế toán các khoản thu chi bằng ngoại tệ ❖ Nguyên tắc hạch toán các khoản thu chi bằng ngoại tệ ❖ Tài khoản kế toán sử dụng ❖ Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 17
  8. Giải thích các nguyên tắc hạch toán các khoản thu chi bằng ngoại tệ ➢ Việc hạch toán ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức được sử dụng trong kế toán (nếu được chấp thuận) về nguyên tắc doanh nghiệp phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên NH do NH Nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế (Gọi tắt là tỷ giá giao dịch) để ghi sổ kế toán. ➢ Đối với các Tài khoản thuộc loại chi phí, doanh thu, thu nhập, vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, bên Nợ các tài khoản vốn bằng tiền, các tài khoản Nợ phải thu hoặc bên Có các tài khoản Nợ phải trả Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải ghi sổ kế toán theo tỷ giá giao dịch. 18
  9. ➢ Đối với bên Có của các tài khoản vốn bằng tiền, các tài khoản Nợ phải thu và bên Nợ của các tài khoản Nợ phải trả khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán theo tỷ giá ghi sổ (Tỷ giá ghi sổ được tính theo một trong các phương pháp: Phương pháp bình quân gia quyền; nhập trứơc xuất trước; Nhập sau xuất trước; Thực tế đích danh). ➢ Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm lập bảng CĐKT. ➢ Trường hợp mua bán ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì hạch toán theo tỷ giá thực tế mua, bán. 19
  10. ✓ Phương pháp giá thực tế đích danh Căn cứ vào số lượng ngoại tệ xuất quỹ thuộc lô nào và đơn giá thực tế của lô đó để tính trị giá vốn thực tế của ngoại tệ - Ưu điểm: chính xác nhất - Nhược điểm: phức tạp trong công tác quản lý 20
  11. ✓ Phương pháp bình quân gia quyền Phương pháp bình quân gia quyền: trị giá vốn thực tế của ngoại tệ xuất quỹ được tính căn cứ vào số lượng ngoại tệ xuất quỹ và đơn giá bình quân gia quyền. Trị giá vốn thực Số lượng NT Đơn giá bình = x tế XQ trong kỳ xuất trong kỳ quân Trị giá vốn TT của Trị giá vốn TT của + Đơn giá bình quân NT tồn đầu kỳ NT nhập trong kỳ = gia quyền cố định SL NT tồn ĐK + SL NT nhập trong kỳ 21
  12. Phương pháp bình quân gia quyền (tiếp) Đơn giá bình quân có thể tính sau mỗi lần nhập (Đơn giá bình quân gia quyền liên hoàn) Trị giá vốn TT của NT Trị giá vốn TT của + Đơn giá bình trước lần nhập thứ I NT thuộc lần nhập I quân gia = quyền liên SL NT tồn đầu kỳ SL NT thuộc lần + hoàn trước lần nhập i nhập i Đơn giá bình quân tính cho từng loại NT 22
  13. ✓ Phương pháp nhập ✓ Phương pháp nhập trước, xuất trước sau, xuất trước Phương pháp này dựa trên Phương pháp này dựa trên giả định NT nào nhập trước giả định là NT nào nhập sẽ được xuất trước và lấy sau được xuất trước, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá NT tồn cuối kỳ nhập. Trị giá NT cuối kỳ được tính theo đơn giá của được tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng. những lần nhập đầu tiên. 23
  14. Tóm tắt các nguyên tắc hạch toán nghiệp vụ về ngoại tệ (Theo CM 10 + TT 105 + QĐ 15 + TT 201/2009) 1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải ghi sổ kế toán và lập BCTC = VNĐ Qui đổi ngoại tệ theo: Tỷ giá giao dịch thực tế của NVKT Tỷ giá giao dịch bình quân trên TT NT LNHTK 2. Đối với TK thuộc loại DT, HTK, TSCĐ, CP XSKD, bên nợ TK VBT => TGTT 3. Đối với bên Có TK VBT, khi ps nghiệp vụ kt = Ngoại tệ => TG xuất quỹ (TG ghi sổ) 4. Đối với bên Có TK Nợ phải trả hoặc bên Nợ TK Nợ phải thu => TGTT 5. Đối với bên Nợ TK Nợ phải trả hoặc bên Có TK Nợ phải thu => TG ghi sổ 6. Cuối năm tài chính, phải đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ theo tỷ giá GDBQ trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng tại thời điểm lập BCĐKT cuối năm TC 7. Mua bán ngoại tệ = VNĐ được hạch toán theo tỷ giá thực tế mua, bán.
  15. ➢ Trường hợp phát sinh các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt bằng ngoại tệ, kế toán còn phải theo dõi nguyên tệ trên TK 007- nguyên tệ các loại. ➢ Kết cấu: TK 007 - Nguyên tệ các loại Số tiền nguyên tệ thu vào Ghi số tiền nguyên tệ chi quỹ theo đơn vị nguyên tệ. ra từ quỹ theo đơn vị nguyên tệ. Số dư: Phản ánh số tiền nguyên tệ hiện còn ở quỹ TK 007 - Mở chi tiết theo từng loại ngoại tệ mà DN có 25
  16. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu DN có HĐ SXKD + HĐ ĐTXDCB Khi hạch toán các NVKT liên quan đến ngoại tệ theo CM 10 + TT DN đang ĐTXD mới 201/2009 phân biệt thành các TH Thời kỳ giải thể, thanh lý DN
  17. PS lãi chênh lệch TG Ghi tăng TNTC (TK 515) DN có HĐ SXKD + HĐ ĐTXDCB PS lỗ chênh lệch TG Ghi tăng CPTC (TK 635) PS lãi chênh lệch TG Ghi Có TK 413 DN đang ĐTXD mới PS lỗ chênh lệch TG Ghi Nợ TK 413 PS lãi chênh lệch TG Thu nhập thanh lý Thời kỳ giải thể, thanh lý DN PS lỗ chênh lệch TG Chi phí thanh lý
  18. ❖ Một số nghiệp vụ chủ yếu ➢ Khi phát sinh DT, thu nhập khác thu tiền bằng ngoại tệ nhập quỹ. ➢ Khi thanh toán Nợ phải thu bằng ngoại tệ, nhập quỹ TM. ➢ Khi xuất quỹ ngoại tệ để mua tài sản, vật tư, hàng hoá và chi trả các khoản chi phí bằng ngoại tệ. ➢ Khi xuất quỹ TM bằng ngtệ để trả nợ cho NB, nợ vay ➢ Cuối kỳ kế toán, đánh giá lại số dư TM có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng tại thời điểm lập báo cáo tài chính. ➢ Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm. 28
  19. TT KẾ TOÁN TK338(3381) TK111(1112) TK138(1381) (3) KKê phát hiện thừa (4) KKê phát hiện thiếu TK TK Lq Lq (1)Thu ngoại tệ nhập quĩ (2)Chi ngoại tệ 635 515 635 515 (Lỗ) (Lãi) (Lỗ) (Lãi) 413(4131) 413(4131) (5a) Đgiá lại ntệ vào cuối năm (5a) Đgiá lại ntệ vào cuối năm (Tỷ giá tăng) (Tỷ giá giảm) 29
  20. ➢ DT, thu nhập khác thu tiền bằng ngoại tệ • Kế toán quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt nam theo tỷ giá hối đoái ngày giao dịch , tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng, ghi: Nợ TK 111 (2) - Tiền mặt ( Theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng) Có TK 511- DTBH và CCDV (Tỷ giá GD bquân liên NH) Có TK 711- Thu nhập khác Tỷ giá GD bình quân liên NH) Có TK 3331- Thuế giá trị gia tăng phải nộp 30
  21. ➢ Thanh toán Nợ phải thu bằng ngoại tệ • Nếu phát sinh lãi CLTG hối đoái trong giao dịch thì ghi: Nợ TK 111 (2)- Tiền mặt ( Theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng) Có TK 131, 136 ,138 (Tỷ giá ghi trên sổ kế toán) Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (Số chênh lệch tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng lớn hơn tỷ giá ghi trên sổ kế toán TK 131) • Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá trong giao dịch thanh toán nợ phải trả (tỷ giá GD bình quân liên ngân hàng nhỏ hơn tỷ giá ghi trên sổ kế toán các tài khoản phải thu ) thì số chênh lệch được ghi : Nợ TK 111 (1112) - Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch , (tỷ giá BQLNH) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 131,136.138 (tỷ giá hối đoái ghi trên sổ kế toán) 31
  22. ➢ Cuối kỳ kế toán, đánh giá lại số dư tiền mặt có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng tại thời điểm lập báo cáo tài chính • Trường hợp có lãi (tỷ giá hối đoái tăng) thì số chênh lệch tỷ giá, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (1112) Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá (4131, 4132) • Trường hợp bị lỗ (tỷ giá hối đoái giảm) thì số chênh lệch tỷ giá, ghi: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá (4131, 4132) Có TK 111 - Tiền mặt (1112) 32
  23. ➢ Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm • Kết chuyển Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái vào cuối năm tài chính: Nợ TK 413 (4131) Có TK 515 - Doanh thu tài chính • Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái vào cuố năm tài chính: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 413 (4131) 33
  24. Ví dụ: Tại DN X có các tài liệu liên quan đến ngoại tệ như sau: Ngày 1/12/N: số dư TK 007: 1000 USD số dư TK 1122: 15.700.000 VNĐ Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12: 1. Ngày 5: Bán hàng cho ông A giá bán 2.000 USD, ông A trả ngay 1.000 USD, nợ 1.000 USD (tỷ giá TT: 15.600 đ/USD) 2. Ngày 10: Chi 1.000 USD mua máy tính (tỷ giá TT: 15.720 đ/USD) 3. Ngày 15: ông A trả nốt 1.000 USD (tỷ giá TT: 15.720 đ/USD) 4. Ngày 20: chi tiền tiếp đoàn chuyên gia 500 USD (tỷ giá TT: 15.600 đ/USD) 5. Ngày 31: kiểm kê quỹ còn 1.200 USD (tỷ giá TT: 15.800 đ/USD) Yêu cầu: - Tính toán, đình khoản các nghiệp vụ phát sinh - Phản ánh vào sơ đồ chữ T (DN tính tỷ giá xuất quỹ theo pp Bình quân gia quyền cả kỳ và các pp khác)
  25. 2.1.2.2. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG ❖ Chứng từ sử dụng ❖ Tài khoản kế toán sử dụng ❖ Trình tự kế toán ❖ Sổ sách kế toán sử dụng 35
  26. ❖ Chứng từ sử dụng ✓Nghiệp vụ thông thường- nhập, rút TGNH: chứng từ do ngân hàng phát hành (Giấy báo nợ, giấy báo có, ) ✓Nghiệp vụ xử lý số liệu chênh lệch khi đối chiếu: Biên bản đối chiếu số liệu ✓Nghiệp vụ đánh giá khoản tiền gửi ngân hàng có gốc ngoại tệ (cuối kỳ): chứng từ do DN lập 36
  27. ❖ Tài khoản kế toán sử dụng TK 112- Tiền gửi ngân hàng - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, gửi NH vàng bạc, rút ra từ NH - Chênh lệch tăng TGHĐ do - Chênh lệch giảm TGHĐ do đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ Số tiền gửi hiện còn gửi ở các NH TK 1121: Tiền Việt Nam Tài khoản cấp 2 TK 1122: Ngoại tệ TK 1123: Vàng bạc, kim khí quý, đá quý 37
  28. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu ➢ Các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng Tiền Việt Nam ➢ Các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng Tiền Việt Nam 1. Khi bán hàng (sp xây lắp, công trình, dịch vụ) thu tiền gửi vào NH bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá thực tế 2. Khi thu hồi nợ phải thu bằng ngoại tệ 3. Chuyển khoản ngoại tệ mua TSCĐ, vật tư và các khoản chi phí 4. Trả nợ bằng chuyển khoản ngoại tệ 5. Cuối kỳ kế toán năm, đánh giá lại số dư ngoại tệ trên TK 1122 theo tỷ giá GDBQ LNH do NHNN VN công bố và xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm theo TT 201/15/10/2009.
  29. ❖ Trình tự kế toán Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng TK338(3388) TK112(1121,1122) TK138(1388) (3) Đối chiếu phát hiện thừa (4) Đối chiếu phát hiện thiếu TK Lq TK Lq (1) Nhận giấy báo có (2) Nhận giấy báo nợ TK 635 TK 515 TK 635 TK 515 (Lỗ) (Lãi) (Lỗ) (Lãi) TK 413(4131) TK 413(4131) (5a) Đgiá lại ntệ vào cuối kỳ (5b) Đgiá lại ntệ vào cuối kỳ (Tỷ giá tăng) (Tỷ giá giảm) 39
  30. ❖ Sổ sách kế toán sử dụng Hình thức NKC: -Sổ nhật ký thu tiền Hình thức NK- CT: -Sổ nhật ký chi tiền -Nhật ký chứng từ số 2 -Sổ nhật ký chung -Bảng kê số 2 -Sổ cái TK 112 -Sổ cái TK 112 Hình thức CTGS: -CTGS -Sổ đăng ký CTGS -Sổ cái TK 112 40
  31. 2.1.2.3. KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN ❖ Khái niệm ❖ Tài khoản kế toán sử dụng ❖ Trình tự kế toán ❖ Sổ sách kế toán sử dụng 41
  32. ❖ Khái niệm Tiền đang chuyển: là khoản tiền mặt, tiền séc đã xuất khỏi quỹ đã nộp vào ngân hàng, KBNN hoặc đã gửi vào Bưu điện để trả cho các đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo. Các trường hợp phát sinh tiền đang chuyển: ✓ Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng ✓ Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho đơn vị khác ✓ Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay vào KBNN 42
  33. ❖ Tài khoản kế toán sử dụng TK 113- Tiền đang chuyển - Các khoản tiền mặt, tiền séc đã - Số kết chuyển vào TK 112 hoặc nộp vào NH, KBNN, đã gửi qua các tài khoản liên quan bưu điện nhưng chưa nhận được giấy báo - Chênh lệch giảm TGHĐ do đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ - Chênh lệch tăng TGHĐ do đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ Các khoản tiền còn đang chuyển TK 1131: Tiền Việt Nam Tài khoản cấp 2 TK 1132: Ngoại tệ 43
  34. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 1. Thu tiền bán hàng hoặc các khoản thu nhập khác bằng tiền mặt, nộp thẳng vào ngân hàng (không qua quỹ) 2. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có 3. 4. Khách hàng trả trước hoặc thanh toán tiền mua hàng bằng séc 5. Khi doanh nghiệp nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng về số tiền đã chuyển trả cho người bán, người cung cấp dịch vụ 6. Khi doanh nghiệp nhận được giấy báo Có các khoản tiền đàng chuyển
  35. ❖ Trình tự kế toán Sơ đồ kế toán tiền đang chuyển TK 511,515,711,3331 TK 113 TK 112 (1) Thu tiền BH,CCDV và TN khác bằng TM hoặc séc nộp thẳng vào NH (5) NH báo Có tiền đang chuyển chưa có giấy báo Có của NH đã về TK của DN TK 111 TK 331, 311, 315 (6) Ngân hàng báo Nợ về số tiền (2) Xuất quỹ TM gửi vào NH đã chuyển trả cho người bán, nhưng chưa có giấy báo Có người CCDV, người cho vay TK 112 TK 341,342 (3) Chuyển tiền trả cho các chủ nợ, (7) Tiền đang chuyển trả vay chưa có giấy báo Nợ của NH dài hạn, nợ dài hạn TK 131,138 TK 333 (4) Khách hàng ứng trước tiền mua (8) Thuế các khoản phải hàng, hoặc thu nợ bằng séc, DN đã nộp nộp Nhà nước vào NH nhưng chưa có giấy báo Có 45
  36. ❖ Sổ sách kế toán sử dụng Hình thức NKC: Hình thức NK- CT: -Sổ nhật ký chung -Nhật ký chứng từ số 3 -Sổ cái TK 113 -Sổ cái TK 113 Hình thức CTGS: -CTGS -Sổ đăng ký CTGS -Sổ cái TK 113 46
  37. 2.2. KẾ TOÁN VẬT TƯ 2.2.1. Nhiệm vụ kế toán vật tư 2.2.2. Phân loại và đánh giá vật tư 2.2.3. Kế toán chi tiết vật tư 2.2.4. Kế toán tổng hợp vật tư 47
  38. 2.2.1. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN VẬT TƯ 2.2.1.1 Khái niệm, đặc điểm Theo VAS 02: Hàng tồn kho là những tài sản: ✓Được giữ để bán trong kỳ SXKD bình thường ✓Đang trong quá trình SXKD dở dang ✓Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ để sử dụng trong quá trình SXKD hoặc cung cấp dịch vụ Vật tư trong doanh nghiệp bao gồm: nguyên vật liệu, CCDC 48
  39. Khái niệm, đặc điểm cơ bản của vật liệu - Nguyên vật liệu là đối tượng lao động, một trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là cơ sở vật chất hình thành nên sản phẩm mới. - NVL là những vật phẩm tự nhiên đã trải qua quá trình chế biến tiếp tục, được sử dụng cho quá trình SXKD của đơn vị. - Trong quá trình SXKD, NVL chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và bị biến đổi hình thái vật chất ban đầu. - Giá trị của NVL bị tiêu hao toàn bộ và chuyển dịch một lần vào giá trị sản phẩm mới sáng tạo ra. - NVL trong DN thường bao gồm nhiều loại với tính chất lý học, hóa học khác nhau và được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau 49
  40. Khái niệm, đặc điểm CCDC ➢CCDC là những tư liệu lao động không đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định về giá trị và thời gian sử dụng của TSCĐ ➢Đặc điểm của CCDC chi phối công tác kế toán: ✓ Có đặc điểm tương tự như TSCĐ: - Về hiện vật: khi đưa vào sử dụng, CCDC tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hỏng, loại bỏ. - Về giá trị: trong quá trình sử dụng, giá trị của nó bị hao mòn dần và chuyển dịch từng phần vào giá trị SP mới tạo ra. ✓ Vì có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn nên coi là một loại TS dự trữ và quản lý như TSCĐ. ✓ Khi sử dụng CCDC vào quá trình SXKD, tùy theo giá trị và thời gian sử dụng mà giá trị của CCDC được tính chuyển 1 lần hay chuyển dần từng phần vào chi phí SXKD. 50
  41. 2.2.1.2 Yêu cầu quản lý NVL, CCDC - Ở khâu thu mua: quản lý chặt chẽ về số lượng, chất lượng, quy cách, chủng loại, giá mua, chi phí thu ma và cả tiến độ về thời gian phù hợp với kế hoạch SXKD của DN. - Ở khâu bảo quản và dự trữ: DN phải tổ chức tốt kho tàng, bến bãi, thực hiện đúng chế độ bảo quản và xác định được định mức dự trữ tối thiểu, tối đa cho từng loại vật tư để giảm bớt hư hỏng, hao hụt mất mát, đảm bảo an toàn, giữ được chất lượng vật tư. - Ở khâu sử dụng: phải tuân thủ việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở định mức tiêu hao, dự toán chi phí nhằm giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhận cho DN. 51
  42. 2.2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán vật tư 1. Thực hiện việc phân loại, đánh giá vật tư phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực kế toán đã quy định và yêu cầu quản trị của DN. 2. Tổ chức chứng từ, tài khoản kế toán, sổ kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng trong DN để ghi chép, phân loại tổng hợp số liệu đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của vật tư trong quá trình hoạt động SXKD nhằm cung cấp thông tin để tập hợp chi phí SXKD. 3. Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về vật tư, kế hoạch sử dụng vật tư cho sản xuất. 52
  43. 2.2.2. PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ VẬT TƯ 2.2.2.1. Phân loại vật tư - Phân loại vật liệu - Phân loại CCDC 2.2.2.2. Đánh giá vật tư - Nguyên tắc đánh giá vật tư - Đánh giá vật tư: • Xác định trị giá vốn thực tế của vật tư nhập kho • Xác định trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho 53