Bài giảng Kế hoạch kinh doanh - Chương 4: Kế hoạch sản xuất

1. Nội dung kế hoạch sản xuất
2. Quy trình lập kế hoạch sản xuất
3. Lập dự toán chi phí sản xuất, giá
thành sản phẩm
4. Ra quyết định trong lập kế hoạch sản
xuất 
Nội dung kế hoạch sản xuất
trong KHKD
Đánh giá hoạt động hiện tại
Dự kiến những thay đổi trong tương
lai
Xác định các chi phí tăng, giảm của
quyết định (nếu có) để làm cơ sở tính
chi phí sản xuất sau khi có thay đổi. 
pdf 20 trang hoanghoa 09/11/2022 4420
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế hoạch kinh doanh - Chương 4: Kế hoạch sản xuất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_hoach_kinh_doanh_chuong_4_ke_hoach_san_xuat.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế hoạch kinh doanh - Chương 4: Kế hoạch sản xuất

  1. Máy móc thiết bị cần thiết Căn cứ vào sản lượng kế hoạch để xác định số lượng và mức công suất cần thiết của mỗi loại thiết bị. Bảng tổng hợp máy móc thiết bị cần thiết Số Nước Giá Chi phí Tên máy móc, thiết bị – lượng sản mua lắp đặt Thời TT tính năng kỹ thuật (cái) xuất ($) ($) điểm cần 11
  2. Nguyên vật liệu cần thiết Căn cứ vào sản lượng kế hoạch, yêu cầu của DN về dự trữ nguyên vật liệu để xác định lượng nguyên vật liệu cần thiết. Dự kiến nhà cung cấp, số lượng, chi phí, Xác định chi phí nguyên vật liệu cần thiết theo các năm kế hoạch. 12
  3. Lao động cần thiết Ước tính nhu cầu lao động cần thiết (về số lượng và chất lượng), nên dự kiến mức lương cho mỗi loại rồi chuyển cho bộ phận nhân sự thực hiện tuyển dụng 13
  4. 3. Lập dự toán chi phí sản xuất Cơ sở để tính giá thành SP Nếu chi phí sản xuất tính đúng và đủ, quyết định của nhà quản lý sẽ ko sai lệch Các bước lập dự toán chi phí sản xuất  Bước 1: Tính lượng sản phẩm SX theo kế hoạch  Bước 2: Tính chi phí nguyên vật liệu  Bước 3: Tính chi phí lao động trực tiếp để SX số lượng SP theo kế hoạch  Bước 4: Tính chi phí SX chung kế hoạch  Bước 5: Tính chi phí SX /giá thành đơn vị SP 14
  5. Chi phí sản xuất và chi phí phi sản xuất Chi phí sản xuất: chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Chi phí phi sản xuất: Chi phí về bán hàng và quản lý. 15
  6. Chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ Chi phí sản phẩm là các chi phí được tính vào giá trị sản phẩm và chỉ được đưa vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi sản phẩm được bán ra: chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Chi phí thời kỳ: Chi phí phát sinh trong thời kỳ hoạt động đang xét và được tính trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bao gồm các chi phí bán hàng, chi phí quản lý. 16
  7. Chi phí cố định và chi phí biến đổi Chi phí cố định: định phí (CP không đổi hoặc thay đổi rất ít khi có sự thay đổi về sản lượng). Chi phí biến đổi: biến phí (chi phí tăng, giảm theo sự tăng, giảm của sản lượng) 17
  8. Sơ đồ phân loại chi phí 18
  9. 4. Công cụ hỗ trợ ra quyết định trong lập KHSX Ra quyết định: Xác định mức hoạt động sao cho đạt hòa vốn Ra quyết định tự sản xuất hay mua ngoài Ra quyết định nhận một đơn hàng với giá đặc biệt Nên thay mới hay dùng lại thiết bị cũ Nên chọn phương án đầu tư thiết bị nào là hiệu quả  19
  10. Lưu ý: khi viết phần kế hoạch sản xuất trong KHKD Cần cân nhắc loại thông tin và lượng thông tin đưa vào cho phù hợp. Nếu bản KHKD được viết nhằm định hướng/dự kiến hoạt động của DN trong tương lai, đối tượng đọc là ban giám đốc DN nội dung này càng chi tiết, cụ thể, càng tốt. Sau khi hoàn tất sẽ trở thành cẩm nang để DN triển khai hoạt động, theo dõi, kiểm soát thực hiện. Nếu là đối tượng đọc ở bên ngoài DN, cần gạn lọc các thông tin đưa ra sao cho vừa mang tính thuyết phục, vừa đảm bảo tính bí mật thông tin nội bộ. Đối với các DN chuẩn bị thành lập hay mở rộng sản xuất, chú ý các thông tin về chi phí máy móc thiết bị (thời điểm đầu tư), chi phí nguyên vật liệu, chi phí lao động cần được trình bày rõ nhằm làm cơ sở cho những tính toán trong phần tài chính để xác định lượng vốn đầu vào đầu tư cần thiết. Đối với DN đang hoạt động, việc xem xét đánh giá máy móc thiết bị hiện tại rất quan trọng, đây là cơ sở để ra các quyết định đầu tư mới thích hợp hoặc thay đổi khi chỉ cần có những bổ sung, sửa chữa nhỏ là đủ. 20