Bài giảng Hững vấn đề pháp lý về hợp đồng chuyên chở hàng hóa bằng đường biển
Khái niệm
K6 – Đ1 Quy tắc Harmburg 1978 quy định:
“Hợp đồng vận tải đường biển là bất kì hợp
đồng nào mà theo đó người vận chuyển đảm
nhận việc vận chuyển bằng đường biển từ một
cảng này đến cảng khác để thu tiền cước. Tuy
nhiên một hợp đồng bao gồm vận chuyển bằng
đường biển và cả bằng phương thức khác thì chỉ
được coi là hợp đồng vận tải đường biển theo
nghĩa trong Công ước này nếu có liên quan đến
vận tải đường biển”
Xét về bản chất:
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường
biển là một hợp đồng dịch vụ được kí kết giữa
một bên là người cung cấp dịch vụ (bên vận
chuyển) và một bên là người thuê dịch vụ (bên
thuê vận chuyển).
K6 – Đ1 Quy tắc Harmburg 1978 quy định:
“Hợp đồng vận tải đường biển là bất kì hợp
đồng nào mà theo đó người vận chuyển đảm
nhận việc vận chuyển bằng đường biển từ một
cảng này đến cảng khác để thu tiền cước. Tuy
nhiên một hợp đồng bao gồm vận chuyển bằng
đường biển và cả bằng phương thức khác thì chỉ
được coi là hợp đồng vận tải đường biển theo
nghĩa trong Công ước này nếu có liên quan đến
vận tải đường biển”
Xét về bản chất:
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường
biển là một hợp đồng dịch vụ được kí kết giữa
một bên là người cung cấp dịch vụ (bên vận
chuyển) và một bên là người thuê dịch vụ (bên
thuê vận chuyển).
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hững vấn đề pháp lý về hợp đồng chuyên chở hàng hóa bằng đường biển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_hung_van_de_phap_ly_ve_hop_dong_chuyen_cho_hang_ho.pdf
Nội dung text: Bài giảng Hững vấn đề pháp lý về hợp đồng chuyên chở hàng hóa bằng đường biển
- • Phạm vi áp dụng: —Cảng xếp hàng hoặc dỡ hàng quy định trong hợp đồng nằm ở một nước thành viên —Một trong các cảng dỡ hàng thực tế nằm ở một nước thành viên —Vận đơn phát hành ở một nước thành viên hoặc trong đó công nhận Công ước là nguồn luật điều chỉnh hợp đồng.
- b) Luật quốc gia: - Luật quốc gia của nước nào được áp dụng do vận đơn quy định. - Áp dụng ngành luật có liên quan, tức luật chuyên ngành - Cần tìm hiểu và nghiên cứu kỹ các quy định của nó. - VD: Bộ luật hàng hải Việt Nam năm 2005 Đạo luật Chuyên chở Hàng hoá bằng Đường biển (COGSA) của Mỹ
- c) Tập quán hàng hải - Áp dụng khi vận đơn quy định; hoặc - Luật điều chỉnh vận đơn không điều chỉnh hay điều chỉnh không đầy đủ nội dung tranh chấp.
- 2.2 Đối với hợp đồng chuyên chở chuyến (thuê tàu chuyến) - Hiện nay chưa có điều ước quốc tế nào được ký kết để điều chỉnh hợp đồng thuê tàu chuyến. - Các bên có thể lựa chọn luật áp dụng: luật quốc gia hoặc tập quán hàng hải.
- THUYẾT TRÌNH Hợp đồng thuê tàu chợ Hợp đồng thuê tàu chuyến Tàu hủy bỏ hành trình
- II. Hợp đồng thuê tàu chợ - Liner 1.Khái niệm: - Khái niệm - Đặc điểm - Vận đơn (B/L)
- 2. Nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên 2.1. Nghĩa vụ và trách nhiệm của người thuê chở - Cung cấp hàng hóa - Trả tiền cước: + Trả trước (freight prepaid); hoặc + Trả ở cảng đích (freight payable at destination)
- 2.2. Nghĩa vụ và trách nhiệm của người chuyên chở - Liên quan đến tàu - Liên quan đến hàng - Liên quan đến vận đơn
- 3. Trách nhiệm của người chuyên chở đối với hàng hóa 3.1. Phạm vi trách nhiệm Tùy từng nguồn luật điều chỉnh mà có quy định riêng
- 3.2. Căn cứ miễn trách nhiệm Công ước Brussels (mang tính liệt kê) - Do ẩn tỳ của tàu - Do lỗi hàng vận - Một số trường hợp khác Công ước Hamburg 1978: Phạm vi miễn trách bị hạn chế hơn Công ước Brussels
- 3.3. Giới hạn trách nhiệm bồi thường của người chuyên chở Mức bồi thường do tổn thất, 1 kiện hoặc 1 kg trọng lượng hư hỏng hàng hóa 1 đ.v hàng hóa cả bì Công ước Brussels 1924 ≤ 10.000 phơ ≤ 30 phơ răng và Nghị định thư 1968 răng Pháp Pháp Nghị định thư 1979 ≤ 666,67 SDR ≤ 2 SDR Công ước Hamburg 1978 ≤ 835 SDR ≤ 2,5 SDR BLHH VN2005 ≤ 666,67 SDR ≤ 2 SDR Không áp dụng cho trường hợp cố ý làm mất mát hàng hóa
- III. Hợp đồng thuê tàu chuyến – charter party 1. Khái niệm và đàm phán ký kết hợp đồng - Khái niệm - Đặc điểm - Các hình thức thuê tàu chuyến
- Đàm phán ký kết hợp đồng • Chủ thể ký hợp đồng • ĐK về chiếc tàu • ĐK về thời gian chiếc tàu đến cảng bốc hàng (Laydays) • ĐK về hàng hóa • ĐK về cảng bốc, cảng dỡ hàng • ĐK về thời gian bốc dỡ hàng • ĐK về thưởng phạt bốc dỡ • ĐK về chi phí bốc dỡ, san xếp hàng • ĐK về cước phí • ĐK về trách nhiệm của người chuyên chở đối với hàng hóa
- 2. Nghĩa vụ của các bên 2.1 Nghĩa vụ của bên chuyên chở - Nghĩa vụ liên quan đến tàu: - Nghĩa vụ liên quan đến hàng - Nghĩa vụ liên quan đến vận đơn đường biển - Nghĩa vụ liên quan đến hành trình
- 2.2. Nghĩa vụ của người thuê chở • Nghĩa vụ cung cấp hàng: • Nghĩa vụ bốc dỡ, san xếp hàng • Nghĩa vụ trả tiền cước phí chuyên chở
- IV. Tàu chở hàng hủy bỏ hành trình và nghĩa vụ của các bên 1. Khái niệm 2. Điều kiện để tàu hủy bỏ hành trình • Nước tàu treo cờ tham gia chiến tranh • Hàng ở trên tàu trở thành hàng cấm do có chiến tranh • Cảng dỡ hàng bị phong tỏa • Tàu không thể sửa chữa được (thực tế hoặc theo tính toán) • Do điều kiện hàng hóa gây nên
- 3. Nghĩa vụ của các bên có liên quan khi tàu hủy bỏ hành trình 3.1. Nghĩa vụ của người chuyên chở - Đối với tàu - Đối với hàng hóa 3.2. Nghĩa vụ của chủ hàng (chủ vận đơn – người nhận hàng) - Thông báo cho công ty bảo hiểm (nếu có) - Xử lý hàng
- 4. Hậu quả của việc tàu hủy bỏ hành trình 4.1 Đối với người chuyên chở - Hợp đồng chuyên chở chấm dứt. - Hưởng cước phí 4.2. Đối với chủ hàng - Trả các chi phí phát sinh 4.3. Đối với công ty bảo hiểm hàng - Bồi thường cho chủ hàng
- VD: Tranh chấp liên quan đến khả năng đi biển của tàu Chở 5.100 MT cát ziricon Bunbary, Burnside, Australia 1 phần hàng bị tổn thất do Louisiana nước tràn vào từ khe nứt của khoang dằn tàu phía trước. Không thực hiện sự mẫn cán hợp lí hay do ẩn tì?
- VD: Tranh chấp liên quan đến thời gian dỡ hàng Chủ hàng thuê tàu chuyến chở 117.000 tấn dầu thô từ Ecuador đến bờ biển phía tây nước Mỹ. Trong thời gian chuyên chở, người chuyên chở thực hiện 1 số công việc sau: - Lõng hàng bớt cho nhẹ tại khu vực thả neo phục vụ dỡ hàng xuống xà lan để có thể vào được bến cuối theo chỉ thị của chủ hàng. - Trên tuyến đường đi, tàu đã phải dừng lại 2 lần với lí do có tàu phía trước bị mắc cạn. - Cuối cùng, tàu đến bến cuối và dỡ nốt số hàng còn lại. Tàu rời bến sau khi đã bơm nước dằn tàu. Có tính các khoảng thời gian trên vào thời gian dỡ hàng chậm không?
- Ví dụ: Tranh chấp liên quan đến xếp hàng A (người thuê) ký kết với B (chủ tàu) hợp đồng chở 5.200 tấn gỗ tròn từ X đến Y. Tàu đến cảng bốc hàng nhưng không nhận được tín hiệu giao hàng từ A. Sau nhiều lần liên hệ nhưng A không trả lời, B xác minh được do A đang gặp khó khăn trong việc đáp ứng 1 số giấy tờ liên quan đến gỗ.
- B gửi thông báo: nếu đến ngày 15/3, A không có hàng để xếp thì coi như A đã vi phạm hợp đồng, B có quyền điều tàu đi nơi khác. Ngày 16/3, A không trả lời. B gửi 1 thông báo khác cho A xác nhận lại việc A VPHĐ. • B điều tàu đi nơi khác và yêu cầu A bồi thường • A: chưa bao giờ tuyên bố sẽ không thực hiện hợp đồng và yêu cầu B bồi thường Hướng giải quyết?