Bài giảng Giáo dục thể chất cho người khiếm thính

GDTC là quá trình giáo dục nhằm hoàn thiện thể chất và nhân cách, nâng cao khả năng làm việc, kéo dài tuổi thọ của con người.
Hoàn thiện hình thái và chức năng của các cơ quan trong cơ thể 
Hình thành và phát triển các tố chất thể lực, kĩ năng, kĩ xảo vận động
Hình thành và phát triển hệ thống tri thức chuyên môn.
ppt 39 trang Khánh Bằng 29/12/2023 1400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục thể chất cho người khiếm thính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_giao_duc_the_chat_cho_nguoi_khiem_thinh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Giáo dục thể chất cho người khiếm thính

  1. III. NHIỆM VỤ GDTC CHO TRẺ KHIẾM THÍNH GDTC cho trẻ KT nhằm: giữ gìn và tăng cường sức khoẻ cho trẻ, cho sự phát triển thể chất hài hoà, rèn luyện cơ thể, phát triển nhu cầu tích cực hoạt động, hình thành các vận động và các phẩm chất vận động cơ bản, điều chỉnh và ngăn ngừa sự rối loạn trong phát triển thể chất. Trong quá trình GDTC tiến hành đồng thời các nhiệm vụ chung cho trẻ MG và các nhiệm vụ chuyên biệt cho trẻ KT
  2. 1. NHIỆM VỤ BỒI DƯỠNG SỨC KHOẺ Tăng cường sức khoẻ cho trẻ, kết hợp phát triển thể chất và rèn luyện cơ thể : Kiểm tra sức khoẻ cho trẻ thường xuyên; Tổ chức chế độ sinh hoạt đúng (ở nhà, ở trường); Luân phiên các dạng hoạt động.
  3. 2. Hình thành các vận động cơ bản và các tố chất của vận động - Giúp trẻ lĩnh hội các động tác cơ bản: - Phát triển các tố chất của vận động: -> mở rộng kinh nghiệm vận động, thiết lập nền tảng cần thiết cho việc lĩnh hội các động tác phức tạp hơn
  4. 3. Điều chỉnh những rối loạn thứ phát - Phát triển và luyện tập chức năng thăng bằng - Hình thành dáng đi đúng, - Điều chỉnh và phòng ngừa tật bàn chân bẹt, - Luyện tập kiểm soát hơi thở - Phát triển khả năng phối hợp động tác, - Phát triển khả năng định hướng trong không gian - GDTC gắn liền với sự phát triển ngôn ngữ và giao tiếp bằng ngôn ngữ.
  5. Yếu tố vệ sinh Vệ sinh ăn uống Chế độ sinh hoạt Vệ sinh thân thể Vệ sinh trang phục IV. CÁC Các yếu tố thiên nhiên Ánh sáng: giảm bệnh tật, có lợi cho hệ cơ xương PHƯƠNG Không khí: Trẻ cần ôxy nhiều hơn người lớn TIỆN Nước: tăng sự sảng khoái, làm sạch cơ thể, tăng trương lực cơ GDTC Các bài tập thể dục thể thao Thể dục: hệ thống động tác, bài tập được lựa chọn tác động đến toàn bộ cơ thể Trò chơi vận động: Thể thao Dạo chơi
  6. Nguyên tắc phối Nguyên tắc hợp các toàn diện và hình thức hệ thống giảng dạy Nguyên tắc nâng Nguyên Nguyên tắc cao dần yêu cầu tắc tích cực, tự giác Nguyên tắc Nguyên tắc dễ trực quan tiếp thu và chú ý kết hợp với đến đặc điểm lời nói và của cá nhân thực hành
  7. VI. QUY LUẬT HÌNH THÀNH KĨ NĂNG, KĨ XẢO VẬN ĐỘNG Kĩ năng: là khả năng thực hiện vận động ở mức độ cần có sự tập trung chú ý vào từng chi tiết của động tác, các chi tiết vận động chưa nhuần nhuyễn, chưa liên tục, chưa đảm bảo độ bền vững, dễ dàng bị mất nếu không được củng cố, ôn tập nhiều lần Kĩ xảo: là khả năng thực hiện hoạt động ở mức hoàn thiện nhất định, trong quá trình luyện tập có thể thực hiện nhanh chóng, chính xác với chất lượng cao.
  8. CÁCCÁC GIAIGIAI ĐOẠNĐOẠN HÌNHHÌNH THÀNHTHÀNH KỸKỸ NĂNG,NĂNG, KỸKỸ XẢOXẢO Giai đoạn 3 Ổn định kĩ năng, hình thành kĩ xảo vận động Giai đoạn 2 Hình thành kĩ năng vận động Giai đoạn 1 Hình thành hiểu biết sơ bộ về vận động
  9. CÁCCÁC GIAIGIAI ĐOẠNĐOẠN HÌNHHÌNH THÀNHTHÀNH KỸKỸ NĂNG,NĂNG, KỸKỸ XẢOXẢO - Trẻ làm quen với động tác - Các cơ bắp căng hết sức - Có nhiều động tác thừa - Thiếu chính xác về thời gian và không gian - Trẻ thiếu tin tưởng khi vận động Giai đoạn 1 Hình thành hiểu biết sơ bộ về vận động
  10. CÁCCÁC GIAIGIAI ĐOẠNĐOẠN HÌNHHÌNH THÀNHTHÀNH KỸKỸ NĂNG,NĂNG, KỸKỸ XẢOXẢO - Trẻ đã hiểu được nhiệm vụ và hành động của mình. - Khi vận động xen kẽ những vận động đúng và chưa đúng - Bắt đầu hình thành tố chất vận động nhưng chưa ổn định - Tính chính xác cao hơn Giai đoạn 2 Hình thành kĩ năng vận động
  11. CÁCCÁC GIAIGIAI ĐOẠNĐOẠN HÌNHHÌNH THÀNHTHÀNH KỸKỸ NĂNG,NĂNG, KỸKỸ XẢOXẢO - Trẻ có thói quen vận động - Vận động chính xác, thoải mái, không gò bó -Trẻ tự lực, tin tưởng vào hành động của mình - Trẻ thực hiện nhiệm vụ tự giác, cơ thể thích ứng với thói quen đã được rèn luyện trong hoàn cảnh thực tế - Ngôn ngữ giữ vai trò quan trọng Giai đoạn 3 Ổn định kĩ năng, hình thành kĩ xảo vận động
  12. VII.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GDTC CHO TRẺ KHIẾM THÍNH 1. Nội dung GDTC cho trẻ khiếm thính mầm non Bài tập thể dục: - Bài tập đội hình, đội ngũ - Bài tập phát triển chung - Vận động cơ bản Trò chơi vận động Rèn luyện kết hợp thể dục thể thao
  13. 1.1. Bài tập đội hình đội ngũ Ý nghĩa - Rèn luyện ý thức tổ chức kỉ luật, tác phong nhanh nhẹn, khéo léo - Phát triển khả năng định hướng trong không gian - Phối hợp hoạt động của mình với bạn - Hình thành tư thế đúng Các bài tập đội hình có thể tập mỗi ngày một ít, tập với các dụng cụ nhỏ (nơ, cờ ), kết hợp với các bài hát, bản nhạc, nhịp trống
  14. 1.2. Bài tập phát triển chung Bài tập phát triển chung là những động tác mang tính chất chuyên môn để phát triển và củng cố những nhóm cơ bắp riêng biệt.
  15. 1.3. Vận động cơ bản - Là hoạt động luôn được sử dụng trong cuộc sống - Thu hút được nhiều nhóm cơ tham gia, đẩy mạnh quá trình sinh lý của cơ thể. - Phát triển khả năng định hướng trong không gian - Phát triển khả năng định hướng về thời gian - Phát triển khả năng định hướng trong hoạt động tập thể - Giáo dục thẩm mĩ
  16. Phân loại vận động a. Vận động có chu kỳ: đi, chạy, bò, trườn - Thường xuyên thực hiện những chu kỳ giống nhau - Được tự động hòa nhanh hơn nhờ sự lặp lại thường xuyên. - Rèn luyện cảm giác nhịp điệu b. Vận động không có chu kỳ: ném, nhảy - Các vận động không được lặp lại, có tính giai đoạn nhất định và có điểm kết thúc. - Đòi hỏi trẻ nắm dần dần, chậm hơn, thực hiện phải có sự phối hợp động tác phức tạp, chính xác và gắng sức hơn. Các giai đoạn: - Chuẩn bị: tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện những vận động chính - Chính: những động tác chính của buổi tập - Kết thúc: những động tác mang tính giảm dần để tạo sự cân bằng cho cơ thể
  17. 1.4.Trò chơi vận động Thời điểm tổ chức trò chơi vận động - Đón trẻ buổi sáng - Giữa 2 giờ học - Giờ học TD - Đi dạo, vui chơi - Hoạt động buổi chiều - Trả trẻ
  18. TRÒ CHƠI . Mục đích: kiến thức, kỹ năng cần rèn luyện, củng cố. Tư liệu ngôn ngữ: từ, câu cần cung cấp cho trẻ. Chuẩn bị: địa điểm, vật dụng, đồ chơi. Cách chơi: nội dung, luật chơi, số lượng người chơi(nếu cần).
  19. Những điều kiện lựa cho trò chơi - Điều kiện của địa phương, trường lớp, sự hứng thú của trẻ, kĩ năng cần rèn luyện - Căn cứ vào nội dung của các giờ học trước - Thời tiết - Chỗ chơi, dụng cụ - Những trò chơi vận động trong tiết thể dục là những trò chơi quen thuộc với trẻ, đa số trẻ được tham gia, - Đảm bảo nguyên tắc động-tĩnh
  20. 2. PHƯƠNG PHÁP GDTC a. Trực quan Trực quan làm mẫu: trong quá trình dạy học người GV sử dụng cơ thể mình thực hiện các động tác thể dục cho HS quan sát và thực hiện theo Yêu cầu: - Các động tác làm mẫu phải chính xác, tốc độ vừa phải. - Với động tác phức tạp cần phải chia ra thành nhiều động tác nhỏ để làm mẫu. - Tất cả HS trong lớp đều có thể quan sát rõ tư thế của GV trong khi làm mẫu.
  21. Trực quan trình bày: GV sử dụng một số phương tiện (tranh ảnh, hình vẽ, mô hình) để minh hoạ cho các động tác thể dục trong khi dạy Yêu cầu: - Tranh ảnh cần rõ ràng, đơn giản, nổi bật nội dung cần trình bày, đẹp. - Lựa chọn những hình ảnh trẻ có thể hiểu và thực hiện theo dưới sự hướng dẫn của GV. - Nâng dần độ trừu tượng của hình vẽ theo lứa tuổi - Thường được kết hợp sử dụng cùng PP trực quan làm mẫu
  22. b. Dùng lời GV sử dụng ngôn ngữ nói để hướng dẫn trẻ thực hiện các động tác thể dục và điều chỉnh tư thế của trẻ trong quá trình dạy Yêu cầu: - Lời nói ngắn gọn,to,rõ ràng,dễ hiểu. - Cần có sự lựa chọn từ ngữ kĩ lưỡng để hướng dẫn trẻ. - Đối diện với trẻ khi nói, không quay lưng, nhìn nghiêng. - Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với lứa tuổi và khả năng hiểu của trẻ, chú ý đến sự phát triển ngôn ngữ của trẻ trong khi học TD
  23. c. Các biện pháp giúp đỡ, bảo hiểm Trong khi thực hiện các động tác thể dục, trẻ gặp phải một số khó khăn, nguy hiểm. GV cần có những động tác, phương tiện hỗ trợ, đảm bảo an toàn, tạo sự yên tâm cho trẻ. Yêu cầu: - Các động tác hỗ trợ cần có sự linh hoạt, phù hợp với từng đối tượng trẻ, với từng nội dung. - Tạo được sự thoải mái cho trẻ.
  24. VI. HÌNH THỨC THỂ DỤC SÁNG VÀ TIẾT THỂ DỤC 1. Thể dục sáng 1.1 Ýnghĩa - Giúp trẻ quen với hoạt động thể dục thể thao, ham thích vận động - Tập thường xuyên giúp nâng cao chất lượng hoạt động hàng ngày. 1.2 Chuẩn bị - Địa điểm: ngoài trời, sân bãi bằng phẳng, sạch sẽ - Thời gian: buổi sáng + MGB: 6-7 phút + MGN: 6-8 + MGL: 6-8 - Đồ dùng - Sử dụng âm nhạc
  25. 1.3 Cấu trúc và phương pháp hướng dẫn Khởi động: đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi, chạy, xếp đội hình Trọng động: Các bài tập phát triển chung + vận động cơ bản + trò chơi vận động Hồi tĩnh: Đi bộ chậm dần rồi dậmchân tại chỗ, nhấc chân thấp
  26. 2. Các yếu tố thiên nhiên bảo vệ sức khỏe, giúp tăng khả năng làm việc và tạo sự sảng khoái, hưng phấn 2.1 Ánh sáng: giúp rèn luyện sức khỏe, giảm bệnh tật, mang lại ích lợi cho sự phát triển hệ cơ xương 2.2 Không khí: Trẻ cần ôxy nhiều hơn người lớn 2.3 Nước: tăng sự sảng khoái, làm sạch cơ thể, tăng trương lực cơ Sử dụng tổng hợp các yếu tố, liên tục, có tính đến đặc điểm thể chất riêng của từng trẻ.
  27. 3. Các bài tập thể dục thể thao Phương tiện cơ bản để GDTC cho trẻ 3.1 Thể dục: hệ thống động tác, bài tập được lựa chọn có tác động đến toàn bộ cơ thể, tăng cường các quá trình chức năng cơ bản của cơ thể, thuận lợi cho sự phát triển cân đối và tăng cường sức sống. Thể dục bao gồm: - Các bài tập đội hình, đội ngũ - Các bài tập phát triển chung - Các vận động cơ bản
  28. 3.2 Trò chơi vận động - Thường có chủ đề, có luật, có cốt truyện - Sự tác động của trò chơi mang tính tổng hợp do phối hợp nhiều động tác, vận động khác nhau - Tạo cảm giác thoải mái trong vận động - Hình thành nhiều thói quen tốt: tự lực, nhanh nhẹn, tinh thần tập thể,trung thực
  29. 3.3 Thể thao - Đòi hỏi thể lực tốt, tinh thần dũng cảm -> sử dụng trong một số giai đoạn nhất định - Đối với trẻ mầm non, thể thao được tổ chức dưới hình thức thi đua trong các ngày hội, ngày lễ 3.4 Dạo chơi - Củng cố thói quen vận động - Phát triển các tố chất thể lực trong điều kiện tự nhiên. * Kết hợp nhiều bài tập khác nhau, chỉ được tổ chức khi trẻ đã nắm vững các động tác, bài tập