Bài giảng Định giá trong điều kiện có sức mạnh thị trường

Các n?i dung chính
? Phân biệt giá cấp một, cấp hai, cấp ba
? Phân biệt giá theo thời điểm và định
giá lúc cao điểm
? Giả cả hai phần
? Quảng cáo 
Phân biệt giá là gì?
? Phân biệt giá là việc bán một hàng hóa với
những mức giá khác nhau cho:
? những người (nhóm người) tiêu dùng khác nhau
? những khối lượng tiêu dùng khác nhau, và
? những thời điểm tiêu dùng khác nhau 
pdf 37 trang hoanghoa 10/11/2022 4500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Định giá trong điều kiện có sức mạnh thị trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_dinh_gia_trong_dieu_kien_co_suc_manh_thi_truong.pdf

Nội dung text: Bài giảng Định giá trong điều kiện có sức mạnh thị trường

  1. Phân biệt giá cấp ba C(QT) = tổng chi phí; QT = Q1 + Q2 Lợi nhuận p = P1Q1 + P2Q2 - C(QT)  Đặt phần gia tăng p của nhóm 1 = 0 p (PQ C(Q )  1 1) T 0 Q1 Q1 Q1  MR1 MC  Tương tự: MR2 MC  Lợi nhuận tối đa khi: MR1 = MR2 = MC
  2. Phân biệt giá cấp ba  Xác định các mức giá tương đối Ta có: MR = P(1+1 Ed ) Do đó: MR1 = P1 (1+1 E1 ) = MR2 = P2 (1+1 E2 ) P (1+1 E ) Và : 1 = 2 P (1+1 E ) 2 1  Định giá cao hơn cho nhóm khách hàng có độ co giãn của cầu thấp hơn
  3. Phân biệt giá cấp ba  Ví dụ: E1 = -2 & E2 = -4 P1 (1 1 4) (3 4) (1 2) 1.5 P (1 1 2) 2 P1 nên gấp 1,5 lần P2
  4. Phân biệt giá cấp 2 và cấp 3 12/11/2015 Đặng Văn Thanh 14
  5. Kinh tế học về phiếu mua hàng và khấu trừ giá Giá cả phân biệt  Những người tiêu dùng có độ co giãn của cầu theo giá cao thường có xu hướng sử dụng phiếu mua hàng giảm giá/phiếu khấu trừ giá nhiều hơn so với người có độ giãn của cầu theo giá kém.  Các chương trình phiếu mua hàng giảm giá và phiếu khấu trừ giá cho phép doanh nghiệp thực hiện chiến lược phân biệt giá.
  6. Kinh tế học về phiếu mua hàng và khấu trừ giá  Ví dụ  P2 tính cho người có sử dụng phiếu giảm giá(E2 =-4)  P1 tính cho người không sử dụng phiếu giảm giá(E1=-2) P (1 1 E ) Sử dụng: 1 2 P2 (1 1 E1) Giá của người không sử dụng nên cao gấp 1,5 lần người có sử dụng phiếu giảm giá  Hoặc, nếu sản phẩm thông thường được bán với giá 15 ngàn, thì phiếu giảm giá nên có giá trị là 5 ngàn.
  7. Phân biệt giá cấp ba Coupon (phiếu giảm giá) 12/11/2015 Đặng Văn Thanh 17
  8. Phân biệt giá cấp ba Chương trình bù giá sau 12/11/2015 Đặng Văn Thanh 18
  9. Phân biệt giá theo thời điểm  Phân khúc thị trường theo thời gian  Trong giai đoạn đầu, công ty đưa sản phẩm ra thị trường số lượng ít để phục vụ cho nhóm khách hàng có mức sẵn lòng chi trả cao, độ co giãn của cầu theo giá thấp.  Sách mới, bìa cứng  Phim mới  Máy vi tính thế hệ mới
  10. Phân biệt giá theo thời điểm  Phân khúc thị trường theo thời gian  Một khi thị trường này đã đạt lợi nhuận tối đa, doanh nghiệp sẽ hạ giá nhằm thu hút nhóm khách hàng đại chúng có độ co giãn của cầu theo giá cao  Các cuốn sách bìa mềm  Các phim qua đợt  Chiết khấu máy vi tính
  11. Phân biệt giá theo thời điểm SÁCH Harry Potter tập 6 Ngày 30/06/05: chỉ có 1000 cuốn được bán với giá 350.000 đồng/cuốn Ngày 15/09/05: 15000 cuốn được phát hành với giá 80.000 đồng/cuốn 12/11/2015 Đặng Văn Thanh 21
  12. Phân biệt giá theo thời điểm Khách hàng được chia thành hai nhóm $/Q theo thời gian. Ở giai đoạn đầu, cầu kém co giãn nên giá được định ở mức P1 . P1 Theo thời gian, cầu trở nên co giãn hơn và giá giảm để thu hút số đông khách hàng trên thị trường. P2 D2 AC = MC MR D1 2 MR1 Q Q1 Q2
  13. Phân biệt giá theo thời điểm và giá cả lúc cao điểm Giá cả lúc cao điểm  Cầu một số hàng hóa sẽ tăng cao vào một số thời điểm.  Giao thông giờ cao điểm  Điện năng - lúc chiều tối vào mùa hè  Khu du lịch vào ngày cuối tuần
  14. Giá cả lúc cao điểm $/Q MC Giả lúc cao điểm = P1 . P1 D1 Giá ngoài giờ P2 cao điểm = P2 MR1 D2 MR2 Q Q2 Q1
  15. Giả cả hai phần  Việc tiêu thụ một hàng hóa và dịch vụ có thể được chia thành 2 quyết định, và do đó có hai giá.  Ví dụ 1) Công viên giải trí  Mua vé vào cổng  Mua vé trò chơi và thức ăn trong công viên 2) Câu lạc bộ quần vợt hay bơi lội  Phí gia nhập (Hội phí)  Lệ phí chơi mỗi lần 3) Điện thoại  Phí thuê bao  Phí sử dụng
  16. Giả cả hai phần  Quyết định về giá là định ra phí gia nhập (T) và phí sử dụng (P).  Lựa chọn sự đánh đổi giữa phí gia nhập thấp và giá sử dụng cao hay phí gia nhập cao và giá sử dụng thấp.
  17. Giá cả hai phần với một người tiêu dùng $/Q Định mức giá sử dụng P* = MC. T* Mức phí gia nhập T* được định bằng với thặng dư của người tiêu dùng. MC P* D Q Q
  18. Giá cả hai phần với hai người tiêu dùng Mức giá P* lớn hơn MC. Mức phí gia nhập T* bằng với thặng dư tiêu dùng của người có mức sẵn lòng chi trả thấp hơn $/Q T* * * p 2T (P -MC)* (Q1 +Q2) A p lớn hơn 2 lần diện tích ABC P* MC=AC B C D1 D2 Q2 Q1 Q
  19. Giả cả hai phần với nhiều người tiêu dùng khác nhau  Không có cách tính chính xác P* và T* trong thực tế nên phải thử nghiệm và điều chỉnh.  Phải xem xét việc đánh đổi giữa phí gia nhập T* và phí sử dụng P*.  Phí gia nhập thấp: lợi nhuận từ bán sản phẩm (P-MC)* n cao  Phí gia nhập cao: lợi nhuận từ bán sản phẩm (P-MC)* n thấp  Để xác định kết hợp tối ưu, tiến hành chọn nhiều kết hợp của P,T.  Chọn kết hợp nào làm tối đa hóa lợi nhuận.
  20. Giá cả hai phần với nhiều người tiêu dùng khác nhau p p p Lợi nhuận a s n( T )T ( P MC) Q ( n) n số người gia nhập p p a :từ phí gia nhập p s: từ bán hàng T* T
  21. Giả cả hai phần  Quy tắc kinh nghiệm  Cầu giống nhau: Chọn P xấp xỉ MC và T cao  Cầu khác nhau: Chọn P cao và T thấp.
  22. Quảng cáo  Các giả định  Doanh nghiệp chỉ định ra một mức giá  Doanh nghiệp đã biết Q(P,A) Lượng cầu tuỳ thuộc vào giá và quảng cáo như thế nào?
  23. Tác động của quảng cáo $/Q p1 MC P1 AR’ AC’ P0 AC p 0 MR’ AR MR Q Q0 Q1 12/11/2015 Đặng Văn Thanh 33
  24. Quảng cáo  Lựa chọn giá bán và chi phí quảng cáo p PQ(P, A) C(Q) A Q Q P 1 MC . A A
  25. Quảng cáo  Một quy tắc kinh nghiệm về Quảng cáo ΔQ (P-MC) 1 ΔA P MC A ΔQ A P Q ΔA PQ (A Q)(ΔQ ΔA) EA (P MC) P -1 EP A PQ -(EA EP )
  26. Quảng cáo  Một quy tắc kinh nghiệm của quảng cáo  Để tối đa hóa lợi nhuận, tỷ lệ giữa chi phí quảng cáo và doanh thu của doanh nghiệp phải bằng với tỷ lệ giữa độ co giãn của cầu theo quảng cáo và độ co giãn của cầu theo giá
  27. Quảng cáo  Ví dụ  R(Q) = $1 triệu/năm  A = $10.000 (quảng cáo =1% doanh thu)  EA = 0,2; EP = - 4 Doanh nghiệp có nên tăng chi phí quảng cáo?  A/PQ = -(0.2/-4) = 0,05 = 5%  Chi phí quảng cáo nên tăng lên $50.000