Bài giảng Công tác xây dựng cầu - Chương 9, Phần C: Công nghệ đúc đẩy
Phương pháp đẩy đầu tiên áp dụng cầu Ager (áo)
năm 1959. Cầu này có đặc điểm là sau khi đúc xong
cầu thì mới đẩy 1 lần.
Phương pháp đẩy có nhiều lợi thế, tuy nhiên việc
đẩy 1 lần làm giảm hiệu quả của công nghệ. Vì vậy
nó thúc đẩy sự phát triển công nghệ đẩy có chu kỳ.
Điển hình trong giai đoạn này là cầu qua sông Inn
(áo) năm 1960.
Công nghệ đúc đẩy áp dụng cho cầu đường bộ,
đường sắt; cầu thẳng, cầu cong,...
Các nước áp dụng nhièu nhất là Đức, ý, Pháp,...
Công nghệ này áp dụng cho dầm liên tục, có chiều
cao dầm không đổi theo chiều dọc cầu.
Chiều dài nhịp áp dụng từ 30ư80m, tối ưu nhất từ
40ư60m. Tỷ lệ giữa nhịp ngắn và dài 0.60ư0.75.
Nếu đẩy từ 2 phía thì tỷ lệ có thể lấy ˜ 0.50.
năm 1959. Cầu này có đặc điểm là sau khi đúc xong
cầu thì mới đẩy 1 lần.
Phương pháp đẩy có nhiều lợi thế, tuy nhiên việc
đẩy 1 lần làm giảm hiệu quả của công nghệ. Vì vậy
nó thúc đẩy sự phát triển công nghệ đẩy có chu kỳ.
Điển hình trong giai đoạn này là cầu qua sông Inn
(áo) năm 1960.
Công nghệ đúc đẩy áp dụng cho cầu đường bộ,
đường sắt; cầu thẳng, cầu cong,...
Các nước áp dụng nhièu nhất là Đức, ý, Pháp,...
Công nghệ này áp dụng cho dầm liên tục, có chiều
cao dầm không đổi theo chiều dọc cầu.
Chiều dài nhịp áp dụng từ 30ư80m, tối ưu nhất từ
40ư60m. Tỷ lệ giữa nhịp ngắn và dài 0.60ư0.75.
Nếu đẩy từ 2 phía thì tỷ lệ có thể lấy ˜ 0.50.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công tác xây dựng cầu - Chương 9, Phần C: Công nghệ đúc đẩy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_cong_tac_xay_dung_cau_chuong_9_phan_c_cong_nghe_du.pdf
Nội dung text: Bài giảng Công tác xây dựng cầu - Chương 9, Phần C: Công nghệ đúc đẩy
- -Dạng hộp kín: áp dụng khi nhịp ≥ 40m, chiều cao dầm h = (1/16-1/21)L. b b b b ≤ 13m 13m ≤ b ≤ 18m 18m ≤ b ≤ 25m Hình 10: Tiết diện ngang dạng hộp kín
- -Dạng hộp hở kiểu Homberg: áp dụng khi nhịp vừa phải 30-40m, chiều cao dầm h = (1/13-1/16)L. Hình 11: Tiết diện ngang dạng hộp hở kiểu Homberg
- -Chiều dμi phân đoạn đúc có ý nghĩa quan trọng vì nhịp độ, hao phí lao động, -Tr−ớc đây do năng lực còn thấp nên chiều dμi đoạn đúc ≤ 10m. Ngμy nay do máy móc hiện đại có thể lên đến 20-30m. -Khi phân đoạn cần chú ý đến các vị trí chịu lực bất lợi nh− tại trụ vμ giữa nhịp.
- -Các bó cáp phải đảm bảo tính liên tục theo chiều dμi dầm thông qua các bộ nối cáp. Các bộ nối nμy nằm ở vị trí tiếp giáp các phân đoạn dầm với số l−ợng không > 1/3-1/2 trên 1 mặt cắt. 50% 50% Mối nối tiếp xúc Hình 12: Các đi bó cáp đi qua vị trí tiếp giáp các phân đoạn
- -Việc tính toán bố trí cáp phải theo trình tự các b−ớc thi công: H−ớng đẩy A Mo A A H−ớng đẩy A Mo H−ớng đẩy A Mo A A Hình 13: Diễn biến nội lực trong quá trình thi công đúc đẩy
- Khối hộp dầm Tấm truợt (teflon) Tấm thép mạ crôm Bệ truợt tạm thời Trụ cầu Hình 14: Hệ tr−ợt bố trí trên trụ
- Vị trí đặt kích tỳ điều chỉnh Bộ phận đặt bánh tỳ dẫn huớng Nhóm gối truợt vμ mặt truợt Thanh neo φ32 Hình 15: Kết cấu dẫn h−ớng điều chỉnh lệch ngang
- Bánh xe quay Dầm đang lao Tăng đơ Thiết bị truợt Hình 16: Kết cấu dẫn h−ớng điều chỉnh lệch ngang
- mặt chính C Mặt cắt c-c A A 30 4.45 B 2.51 B C M Mặt cắt a-a 4.45 Mặt cắt b-b chi tiết m Hình 17: Kết cấu mũi dẫn
- Lỗ bulông Bêtông Neo Móc Hình 18: Liên kết mũi dẫn với dầm
- Hình 19: Kết cấu trụ tạm
- Huớng đẩy Dầm BTCTDƯL Mũi dẫn Tấm truợt Kích kéo Thanh kéo Tấm truợt Thanh neo cố định Hình 20: Ph−ơng pháp dùng thanh kéo
- Đoạn dầm đã đúc Đoạn dầm chuẩn bị đúc Thanh kéo Kích đẩy Mũi dẫn Đối trọng bằng các khối bêtông Bệ đúc Mố cầu Trụ lực Hình 21: Ph−ơng pháp dùng trụ lực
- Dầm BTCTDƯL Mũi dẫn Kích kéo Kích kéo Bệ tỳ bằng kết cấu thép Bệ tỳ kết cấu thép Cáp kéo Chốt kéo Hình 22: Ph−ơng pháp dùng cáp kéo
- Dầm BTCTDƯL Huớng đẩy Kích nâng Tấm truợt Kích đẩy Hình 23: Ph−ơng pháp nâng đẩy
- Dầm BTCTDƯL Huớng đẩy Tấm có khúa răng cua Gối đỡ Kích đẩy Mặt truợt Kích nâng hạ dầm Hình 24: Ph−ơng pháp đẩy nâng
- Huớng đẩy Kích đẩy Dầm BTCTDƯL Mũi dẫn Tấm truợt Tấm truợt Dầm thép có bố trí lỗ chốt kích Kích đẩy Hình 25: Ph−ơng pháp đẩy dầm trực tiếp
- Dầm cầu Hộp tỳ di động Kích đẩy Tấm truợt Liên kết bằng bulông Dầm truợt (đuờng dẫn) Hình 26: Sơ đồ liên kết giữa kích vμ đ−ờng dẫn
- Dầm cầu Thanh kẹp Kích đẩy Tấm truợt Kẹp thuỷ lực Dầm truợt (đuờng dẫn) Hình 27: Sơ đồ liên kết giữa kích vμ đ−ờng dẫn bằng kích ép ma sát
- Hình 28: Kích đẩy dầm
- ThankThank ss forfor YourYour Attention!Attention!