Bài giảng Công tác xây dựng cầu - Chương 6: Phương pháp đổ bê tông trong nước

ư Công tác đổ bêtông trong nước được tiến hành khi không hút cạn được nước
trong các trường hợp sau đây:
• Xây dựng móng nông, móng cọc.
• Bịt đáy cọc ống, giếng chìm, các loại vòng vây.
ư Trường hợp không hút được nước do:
• Có hiện tượng cát chảy.
• Nước chảy vào hố móng quá lớn. 
ư Dùng loại thùng đặc biệt chứa đầy bêtông tươi ? cẩu hạ xuống nước tới đáy
hố móng ? mở đáy ? giải phóng bêtông.
ư Mở đáy có nhiều cách là thùng được lắp chốt phía ngoài rồi thợ lặn trực tiếp
tháo chốt hoặc dùng dây đứng trên bờ tháo chốt.
ư Chú ý cần kiểm tra chắc chắn nắp đã được mở hết trước khi kéo thùng lên
khỏi mặt nước không để tình trạng bêtông rơi trong nước.
ư Nên chọn thể tích thùng bằng thể tích bêtông cần đổ.
ư Phương pháp này cho chất lượng bêtông không cao, áp dụng cho khối lượng
bêtông ít. 
pdf 17 trang hoanghoa 11/11/2022 2800
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Công tác xây dựng cầu - Chương 6: Phương pháp đổ bê tông trong nước", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_cong_tac_xay_dung_cau_chuong_6_phuong_phap_do_be_t.pdf

Nội dung text: Bài giảng Công tác xây dựng cầu - Chương 6: Phương pháp đổ bê tông trong nước

  1. 1.5.2.3-Nút giữ (quả cầu): - Để cho bêtông không tiếp xúc với n−ớc trong giai đoạn đầu, phải dùng nút giữ dạng quả cầu bằng bao tải, bao bì với mạt c−a, gỗ. Nó đ−ợc treo tới miệng phểu tr−ớc khi đổ đầy bêtông vμophểu. - Yêu cầu nút phải dễ tụt xuống vμ nổi lên mặt n−ớc khi ra khỏi ống. 1.5.2.4-Chú ý: - Để tăng nhanh tốc độ ng−ng kết của bêtông, có thể cho thêm chất phụ gia. - Khi bêtông bịt đáy đông cứng vμ đạt 50% c−ờng độ thì có thể tiến hμnh hút n−ớc vμ đổ bêtông bệ móng. Tr−ớc khi thi công bệ móng cần phá bỏ lớp mặt bêtông bịt đáy từ 10-15cm vì đây lμ lớp có chất l−ợng xấu th−ờng lμ lớp vữa cát nổi lên. -Sốl−ợng ống đổ phụ thuộc vμo diện tích hố móng, bán kính tác dụng, năng suất đổ bêtông: • Đảm bảo năng suất đổ qua ống ≥0.3-0.4m3/1m2 diện tích hố móng trong 1 giờ. • Bán kính tác dụng tính toán của ống cần thoả mãn điều kiện: R≤ k 6 I vμ R≤ 6 m (6.2)
  2. Trong đó: +k: chỉ số đảm bảo độ l−u động của vữa bêtông, không 40mm vμ không > 0.25 đ−ờng kính ống đổ. Tốt nhất lμ dùng bêtông sỏi với 25% đá dăm.
  3. - Trình tự đổ: KHÄNG < 0.8 m 5-10 cm 20-30 cm 20-30 cm Hình 10: Kỹ thuật đổ bêtông trong n−ớc → Khi nút bị đẩy xuống cần nâng ống lên cách đáy 0.2ữ0.3m để nút ra ngoμi vμ bêtông trμnra. -Chú ý: • Đổ bêtông trong n−ớc cần chuẩn bị chu đáo, đổ liên tục cho đến xong cμng nhanh cμng tốt. Khi đổ phải tuân theo các quy định chặt chẽ để đảm bảo chất l−ợng. • Nếu bị tắc ống phải dùng que sắt thông ngay.
  4. -Chiềudμy lớp bêtông bịt đáy đồng thời phải thoả mãn 2 điều kiện sau đây: • Thắng áp lực đẩy nổi. •Đảm bảoc−ờng độ. 2.1-Điều kiện 1: h h x x COĩC Hình 11: Sơ đồ tính theo đẩy nổi - Trọng l−ợng lớp bêtông bịt đáy phải thắng sức đẩy nổi của n−ớc. γ n .h (6.3) n.γ b .x ≥ γ n .h ⇔ x ≥ Trong đó: n.γ b +x: chiều dμy lớp bêtông bịt đáy (m). +h: chiều cao mực n−ớc đến đáy của lớp bêtông bịt đáy (m). +γb: trọng l−ợng riêng của bêtông, lấy bằng 2.5t/m3. +γn: trọng l−ợng riêng của n−ớc, lấy bằng 1t/m3. +n: hệ số v−ợt tải, lấy bằng 0.9
  5. - Công thức (6.3) ch−a kể đến sự ma sát giữa cọc vμ bêtông bịt đáy: γ nh F kn xFkmuxγ b+τ ≥ γ n ⇔ hF ≥ x (6.4) n( .γ F .b τ+ m . . u ). k Trong đó: +F: diện tích hố móng (m2). +m, u: số l−ợng vμ chuvi cọctrongmóng(m). +k: hệ số điều kiện lμm việc, lấy bằng 0.9 +τ: lực ma sát đơn vị giữa cọc vμ bêtông, lấy bằng 2t/m2. -Trong mọi tr−ờng hợp, chiều dμy bêtông bịt đáy x≥1m. A 2.2-Điều kiện 2: -Để tính toán kiểm c−ờng độ, ta cắt 1m bề rộng lớp bêtông bịt đáy có nhịp A lμ khoảngcáchgiữa2 t−ờng cọc ván: A-A x Hình 12: Sơ đồ tính theo c−ờng độ 1 m
  6. p=γn γ h − b x 1 2 Mmax = p l 8 (6.5) M 1 ⇒σ =maxR ≤; W= . 1 .2 x W k 6 Trong đó: +Rk: c−ờng độ chịu uốn khi kéo của bêtông.
  7. ThankThank youyou forfor YourYour Attention!Attention!